15 Bài tập Hình bình hành lớp 8 (có đáp án)

Bài viết 15 Bài tập Hình bình hành có đáp án gồm các dạng bài tập về Hình bình hành lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh lớp 8 biết cách làm bài tập Hình bình hành.

15 Bài tập Hình bình hành lớp 8 (có đáp án)

Bài 1: Chọn phương án sai trong các phương án sau?

Quảng cáo

   A. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

   B. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

   C. Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành.

   D. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.

Lời giải:

Dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

+ Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

+ Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

+ Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

+ Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.

+ Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.

→ Đáp án C sai.

Chọn đáp án C.

Bài 2: Chọn phương án đúng trong các phương án sau.

Quảng cáo

   A. Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh đối song song.

   B. Hình bình hành là tứ giác có các góc bằng nhau.

   C. Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.

   D. Hình bình hành là hình thang có hai cạnh kề bằng nhau.

Lời giải:

Trong tính chất của hình bình hành:

Định lí: Trong hình bình hành:

+ Các cạnh đối bằng nhau.

+ Các góc đối bằng nhau.

+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

→ Đáp án C đúng.

Chọn đáp án C.

Bài 3: Cho hình bình hành ABCD có Aˆ = 1200, các góc còn lại của hình bình hành là?

   A. Bˆ = 600, Cˆ = 1200, Dˆ = 600.

   B. Bˆ = 1100, Cˆ = 800, Dˆ = 600.

   C. Bˆ = 800, Cˆ = 1200, Dˆ = 800.

   D. Bˆ = 1200, Cˆ = 600, Dˆ = 1200.

Lời giải:

Quảng cáo

Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Trong tính chất của hình bình hành:

Định lí: Trong hình bình hành:

+ Các cạnh đối bằng nhau.

+ Các góc đối bằng nhau.

+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

Aˆ = Cˆ = 1200.

Khi đó ta có:Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp ánBˆ = Dˆ = 600

Chọn đáp án A.

Bài 4: Cho hình bình hành ABCD có Aˆ - Bˆ = 200. Xác định số đo góc A và B?

   A. Aˆ = 800, Bˆ = 1000

   B. Aˆ = 1000, Bˆ = 800

   C. Aˆ = 800, Bˆ = 600

   D. Aˆ = 1200, Bˆ = 1000

Lời giải:

Quảng cáo

Theo giả thiết, ta có: Aˆ - Bˆ = 200Aˆ = Bˆ + 200

Mặt khác ABCD là hình bình hành nên Aˆ + Bˆ = 1800

Khi đó: Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án B.

Bài 5: Cho hình bình hành ABCD, có I là giao điểm của AC và BD. Chọn phương án đúng trong các phương án sau

   A. AC = BD

   B. Δ ABD cân tại A.

   C. BI là đường trung tuyến của Δ ABC

   D. Aˆ + Cˆ = Bˆ + Dˆ.

Lời giải:

Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau

Hay Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp ánAˆ + Bˆ = Cˆ + Dˆ → đáp án D sai.

+ Δ ABD cân tại A khi và chỉ khi AB = AD nhưng theo giả thiết ta chưa có dữ kiện này

→ Đáp án B sai.

+ Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

→ Đáp án A sai vì theo giả thiết chưa đủ dữ kiện

Chọn đáp án C.

Bài 6: Cho tam giác ABC có M, N và P lần lượt là trung điểm AB, AC và BC. Tìm khẳng định sai ?

A. Tứ giác AMNP là hình bình hành.

B. MP // AC

C. MN = BC/2

D. Tứ giác MNCP là hình bình hành.

Lời giải:

* Ta có M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC

Suy ra: MN là đường trung bình của tam giác ABC.

⇒ MN // BC

* Vì M và P lần lượt là trung điểm của AB và BC nên MP là đường trung bình của tam giác ABC.

⇒ MP // AC

* Tứ giác MNCP có cạnh đối song song với nhau nên tứ giác MNCP là hình bình hành.

Chọn đáp án A

Bài 7: Cho hình thang ABCD có AD// BC và ∠BAD = 100o; ∠ADC = 80o. Tìm khẳng định sai

A. AB = CD; AD = BC

B. Tứ giác ABCD là hình bình hành

C. Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

D. AC = BD

Lời giải:

* Ta có: Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Và 2 góc này ở vị trí trong cùng phía nên AB// CD (1)

* Lại có: AD// BC ( giả thiết) (2)

Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).

* Suy ra: AB = CD; AD = BC;

Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án D

Bài 8: Cho hình bình hành ABCD, gọi E và F là trung điểm của AD và BC. Gọi I là giao điểm của AC và BD. Tìm khẳng định sai?

A. Tứ giác ABFE là hình bình hành

B. EI là đường trung bình của tam giác ACD

C. AI = ID

D. Tứ giác EFCD là hình bình hành

Lời giải:

* Ta có ABCD là hình bình hành nên AB = CD; ABCD đồng thời là hình thang có 2 đáy là AB và CD.

Vì E và F lần lượt là trung điểm của AD và BC nên EF là đường trung bình của hình thang ABCD

Suy ra: EF// AB// CD và

Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

(vì AB = CD)

* Xét tứ giác ABFE có AB// EF và AE// BF nên ABFE là hình bình hành

Tương tự, tứ giác EFCD là hình bình hành.

* Theo tính chất hình bình hành ta có: I là trung điểm của AC và BD.

Tam giác ACD có E và I lần lượt là trung điểm của AD và AC nên EI là đường trung bình của tam giác

Chọn đáp án C

Bài 9: Cho hình bình hành ABCD có Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Tìm khẳng định sai?

A. Tứ giác HKCD là hình bình hành.

B. AC = DK

C. ΔDHA = ΔCKB

D. HA = KB

Lời giải:

* Ta có: Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

nên DH // CK.

Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD hay HK// CD.

Xét tứ giác HKCD có: DH// CK và HK// CD nên tứ giác HKCD là hình bình hành.

* Xét ΔDHA và ΔCKB có:

DH = CK (vì HKCD là hình bình hành)

AD = BC (vì ABCD là hình bình hành)

Bài tập Hình bình hành | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Suy ra: ΔDHA = ΔCKB (c.g.c)

Suy ra: HA = KB ( 2 cạnh tương ứng)

Chọn đáp án B

Bài 10: Cho tứ giác ABCD có: ∠A = 100o, ∠D = 80o và AB = CD. Tìm khẳng định sai?

A. AC = BD

B. Tứ giác ABCD là hình bình hành

C. AD = BC

D. ∠B = 80o, ∠C = 100o

Lời giải:

* Ta có: ∠A + ∠D = 180o mà hai góc này ở vị trí trong cùng phía nên: AB // CD

* Lại có: AB = CD ( giả thiết)

Suy ra: Tứ giác ABCD là hình bình hành ( dấu hiệu nhận biết)

* Suy ra: AD = BC và ∠B = ∠D = 80o, ∠A = ∠C = 100o

Chọn đáp án A

Bài 11: Cho hình bình hành ABCD có Trắc nghiệm Hình bình hành có đáp án Số đo các góc của hình bình hành là:

Trắc nghiệm Hình bình hành có đáp án

Lời giải

Trắc nghiệm Hình bình hành có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Bài 12: Tính số đo các góc của hình bình hành ABCD biết Trắc nghiệm Hình bình hành có đáp án Ta được:

Trắc nghiệm Hình bình hành có đáp án

Lời giải

Trắc nghiệm Hình bình hành có đáp án

Theo định lí tổng số các góc trong tứ giác ta có:

Trắc nghiệm Hình bình hành có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Bài 13: Tính số đo các góc của hình bình hành ABCD biết Trắc nghiệm Hình bình hành có đáp án Ta đươc:

Trắc nghiệm Hình bình hành có đáp án

Lời giải

Trắc nghiệm Hình bình hành có đáp án

Theo định lí tổng số các góc trong tứ giác ta có:

Trắc nghiệm Hình bình hành có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Bài 14: Hãy chọn câu trả lời sai.

Cho hình vẽ, ta có:

Trắc nghiệm Hình bình hành có đáp án

A. ABCD là hình bình hành  

B. AB // CD

C. ABCE là hình thang cân   

D. BC // AD

Lời giải

Trắc nghiệm Hình bình hành có đáp án

Từ hình vẽ ta có O là trung điểm của BD và AC. Do đó tứ giác ABCD có hai đường chéo AC vafBD cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành ⇒ A đúng

Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD; AD // BC (tính chất) ⇒ B, D đúng.

Chưa đủ điều điều kiện để ABCE là hình thang cân

Đáp án cần chọn là: C

Bài 15: Cho hình bình hành ABCD. Tia phân giác của góc A cắt CD tại M. Tia phân giác góc C cắt AB tại N (hình vẽ). Hãy chọn câu trả lời sai.

Trắc nghiệm Hình bình hành có đáp án

A. AMCN là hình bình hành             

B. CMBA là hình thang

C. ANCD là hình thang cân               

D. AN = MC

Lời giải

Trắc nghiệm Hình bình hành có đáp án

Mà hai góc Trắc nghiệm Hình bình hành có đáp án ở vị trí đồng vị nên AM // CN.

Do AB // CD (gt), N Є AB, M Є BC ⇒ AN // MC.

Tứ giác AMCN có AN // CM, AM // CN (cmt) nên là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).

Vì AMCN là hình bình hành nên AN = CM (tính chất) nên A, D đúng.

Bì MC // AB ⇒ AMCB là hình thang nên B đúng.

Vì AN // CD ⇒ ANCD là hình thang

Chưa đủ điều kiện để ANCD là hình thang cân nên C sai.

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên