Cách chứng minh hai phương trình tương đương lớp 8 (cực hay, có đáp án)

Bài viết Cách chứng minh hai phương trình tương đương với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách chứng minh hai phương trình tương đương.

Cách chứng minh hai phương trình tương đương lớp 8 (cực hay, có đáp án)

A. Phương pháp giải

Quảng cáo

Để chứng minh hai phương trình tương đương, ta có thể sử dụng một trong các cách sau:

 + Chứng minh hai phương trình có cùng tập nghiệm.

 + Sử dụng các phép biến đổi tương đương để biến đổi phương trình này thành phương trình kia.

* Hai qui tắc biến đổi phương trình:

 + Qui tắc chuyển vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

 + Qui tắc nhân: Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xét xem các phương trình sau có tương đương không?

a) 3x = 3 và x – 1 = 0

b, x + 3 = 0 và 3x + 9 = 0.

a, Ta có 3x = 3 ⇔ 3x – 3 = 0 ⇔ 3(x – 1) = 0 ⇔ 3(x – 1) : 3 = 0 : 3 ⇔ x – 1 = 0

Vậy 3x = 3 ⇔ x – 1 = 0

b, Ta có x + 3 = 0 ⇔ 3(x + 3) = 0.3 ⇔ 3x + 9 = 0

Vậy x + 3 = 0 ⇔ 3x + 9 = 0.

Ví dụ 2: Xét xem các phương trình sau có tương đương không?

Quảng cáo

a, x - 2 = 0 và (x - 2)(x - 3) = 0

b, 2x - 6 = 0 và x(x - 3) = 0

Lời giải:

a, Phương trình x – 2 = 0 có tập nghiệm S = {2},

phương trình (x - 2)(x - 3) = 0 có tập nghiệm S = {2; 3}

Vậy 2 phương trình x - 2 = 0 và (x - 2)(x - 3) = 0 không tương đương

b, Phương trình 2x – 6 = 0 ⇔ 2x = 6 ⇔ x = 3

⇒ phương trình 2x – 6 = 0 có tập nghiệm S = {3}

Phương trình x(x – 3) = 0 có tập nghiệm S = {0;3}

Vậy 2 phương trình 2x - 6 = 0 và x(x - 3) = 0 không tương đương

Ví dụ 3: Xét xem hai phương trình x + 2 = 0 và Cách chứng minh hai phương trình tương đương cực hay, có đáp án có tương đương không?

Lời giải:

Ta có x = -2 là nghiệm của phương trình x + 2 = 0.

Với x = -2 phương trình Cách chứng minh hai phương trình tương đương cực hay, có đáp án vô nghĩa.

Vậy hai phương trình đã cho không tương đương.

C. Bài tập vận dụng

Bài 1: Phương trình x – 1 = 0 tương đương với phương trình nào trong các phương trình sau?

 A. x = 1 .

 B. x = -1

 C. x2 + 1 = 0

 D. x2 - 1 = 0

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có x – 1 = 0 ⇔ x = 1.

Bài 2: Phương trình 3x – 6 = 0 tương đương với phương trình nào sau đây ?

Quảng cáo

 A. x2 – 4 = 0.

 B. x – 6 = 0.

 C. x = 3

 D. (x – 2)(x2 + 1) = 0.

Lời giải:

Đáp án: D

Ta có (1) giải PT: 3x – 6 = 0 ⇔ 3x = 6 ⇔ x = 2.

phương trình 3x – 6 = 0 có tập nghiệm S = {2}

(2) giải PT: x2 – 4 = 0 ⇔ (x + 2)(x – 2) = 0 ⇔ Cách chứng minh hai phương trình tương đương cực hay, có đáp án

Phương trình x2 – 4 = 0 có tập nghiệm S = {-2;2}

(3) giải PT: x – 6 = 0 ⇔ x = 6

Phương trình x - 6 = 0 có tập nghiệm S = {6}

(4) Phương trình x = 3 có tập nghiệm S = {3}

(5) giải PT: (x – 2)(x2 + 1) = 0 ⇔ x – 2 = 0 (vì x2 + 1 ≥ 1 với mọi x)

⇔ x = 2

Phương trình (x – 2)(x2 + 1) = 0 có tập nghiệm S = {2}

Vậy PT 3x – 6 = 0 tương đương với phương trình (x – 2)(x2 + 1) = 0 vì có cùng tập nghiệm.

Bài 3: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng.

Quảng cáo

 A. x = 0 và x(x + 1) = 0 là hai phương trình tương đương.

 B. 3x + 2 = x + 8 và 6x + 4 = 2x + 16 là hai phương trình tương đương.

 C. x = 2 và │x│ = 2 là hai phương trình tương đương.

 D. x2 = 1 và x2 = x là hai phương trình tương đương.

Lời giải:

Đáp án: B

Ta có 3x + 2 = x + 8 ⇔ 2(3x + 2) = 2(x + 8) ⇔ 6x + 4 = 2x + 16.

Vậy 3x + 2 = x + 8 và 6x + 4 = 2x + 16 là hai phương trình tương đương.

Bài 4: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

 A. x – 3 = 0 và 3x = 9 là hai phương trình tương đương.

 B. 2x + 1 = 1 và 3x = 0 là hai phương trình tương đương.

 C. 2x – 4 = 0 và x2 = 4 là hai phương trình tương đương.

 D. 3x + 5 = x – 3 và 2x -1 = 3x + 3 là hai phương trình tương đương.

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có 2x – 4 = 0 ⇔ 2x = 4 ⇔ x = 2; x2 = 4 ⇔ x = 2 hoặc x = -2;

Vậy hai phương trình 2x – 4 = 0 và x2 = 4 không có cùng tập nghiệm, là hai phương trình không tương đương.

Bài 5: Xét sự tương đương của các phương trình sau ?

a, 18x + 5 = 8x + 15 và 10x = 10

b, 2x – 1 = 2 và (2x – 1)x = 2x.

Lời giải:

a, Ta có 18x + 5 = 8x +15 ⇔ 18x – 8x = 15 – 5 ⇔ 10x = 10.

Vậy 2 phương trình 18x + 5 = 8x + 15 và 10x = 10 là tương đương.

b, Ta có: (1) 2x – 1 = 2 ⇔ 2x = 3 ⇔ x = Cách chứng minh hai phương trình tương đương cực hay, có đáp án

Phương trình 2x – 1 = 2 có tập nghiệm S = {Cách chứng minh hai phương trình tương đương cực hay, có đáp án};

(2) (2x – 1)x = 2x ⇔ (2x – 1)x - 2x = 0 ⇔ x(2x - 1 – 2) = 0

⇔ x (2x - 3) = 0 ⇔ x = 0 hoặc 2x = 3 ⇔ x = 0 hoặc x = Cách chứng minh hai phương trình tương đương cực hay, có đáp án

Phương trình (2x – 1)x = 2x có tập nghiệm S = { 0; Cách chứng minh hai phương trình tương đương cực hay, có đáp án}

Vậy hai phương trình 2x – 1 = 2 và (2x – 1)x = 2x không tương đương vì không có cùng tập nghiệm

Bài 6: Xét sự tương đương của các phương trình sau ?

a, 2x - 3 = 9 và (2x - 3)x = 9x.

b, │3x│ = 6 và │x│ = 2.

Lời giải:

a, Ta có 2x - 3 = 9 ⇔ 2x = 12 ⇔ x = 6;

(2x - 3)x = 9x ⇔ 2x2 – 3x – 9x = 0 ⇔ 2x2 – 12x = 0 ⇔ 2x(x – 6) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 6.

Vậy hai phương trình 2x - 3 = 9 và (2x - 3)x = 9x không tương đương vì không có cùng tập nghiệm

b, Ta có │3x│ = 6 ⇔ 3│x│ = 6 ⇔ │ x│ = 2.

Vậy 2 phương trình │3x│ = 6 và │x│ = 2 là tương đương.

Bài 7: Chứng minh hai phương trình Cách chứng minh hai phương trình tương đương cực hay, có đáp án và x + 3 = 4x + 4 tương đương.

Lời giải:

Ta có: Cách chứng minh hai phương trình tương đương cực hay, có đáp án ⇔ x – 3 = 4x – 2 ⇔ x – 3 + 6 = 4x – 2 + 6 ⇔ x + 3 = 4x + 4.

Vậy hai phương trình Cách chứng minh hai phương trình tương đương cực hay, có đáp án và x + 3 = 4x + 4 tương đương.

Bài 8: Khẳng định Cách chứng minh hai phương trình tương đương cực hay, có đáp án và 2x = 4 là hai phương trình tương đương đúng hay sai ? Vì sao ?

Lời giải:

Khẳng định Cách chứng minh hai phương trình tương đương cực hay, có đáp án và 2x = 4 là hai phương trình tương đương là sai.

Vì phương trình 2x = 4 có nghiệm x = 2. Nhưng với x = 2 thì phân thức Cách chứng minh hai phương trình tương đương cực hay, có đáp án vô nghĩa.

Vậy x = 2 không là nghiệm của phương trình Cách chứng minh hai phương trình tương đương cực hay, có đáp án.

Bài 9: Xét xem các phương trình sau có tương đương hay không?

a, x + 1 = x và x2 + 1 = 0.

b, x + 2 = 2 và (x + 2)(x – 2)= 2(x - 2).

Lời giải:

a, ta có x + 1 = x ⇔ 0x = 1 (vô lí) ⇒ phương trình vô nghiệm;

x2 + 1 = 0 ⇔ x2 = -1 (vô lí) ⇒ phương trình vô nghiệm

⇒ Hai phương trình x + 1 = x và x2 + 1 = 0 tương đương vì có cùng tập nghiệm.

b, Ta có:

x + 2 = 2 ⇔ x = 2 – 2 ⇔ x = 0

PT x + 2 = 2 có tập nghiệm S = { 0}

(x + 2)(x – 2)= 2(x - 2)

⇔ (x + 2)(x – 2) - 2(x - 2) = 0

⇔ (x – 2)(x + 2 – 2) = 0

⇔ (x – 2)x = 0

Cách chứng minh hai phương trình tương đương cực hay, có đáp án

Pt (x + 2)(x – 2)= 2(x - 2) có tập nghiệm S = {0;2}

Vậy hai phương trình x + 2 = 2 và (x + 2)(x – 2)= 2(x - 2) không tương đương vì không có cùng tập nghiệm.

Bài 10: Chứng minh các phương trình │x - 1│ = 2 và (x + 1)(x - 3) = 0 tương đương:

Lời giải:

Ta có │x - 1│ = 2 ⇔ x – 1 = -2 hoặc x – 1 = 2 ⇔ x = -1 hoặc x = 3;

(x + 1)(x - 3) = 0 ⇔ x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 ⇔ x = -1 hoặc x = 3.

Vậy hai phương trình │x - 1│ = 2 và (x + 1)(x - 3) = 0 tương đương vì có cùng tập nghiệm

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên