Hai đường thẳng song song là gì lớp 8 (chi tiết nhất)

Bài viết Hai đường thẳng song song là gì lớp 8 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Hai đường thẳng song song.

Hai đường thẳng song song là gì lớp 8 (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Hai đường thẳng song song

Hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) song song với nhau khi a = a’, b ≠ b’ và ngược lại; trùng nhau khi a = a’, b = b’ và ngược lại.

Hai đường thẳng song song là gì lớp 8 (chi tiết nhất)

2. Ví dụ minh họa về hai đường thẳng song song

Ví dụ 1. Các cặp đường thẳng sau có song song với nhau không? Vì sao?

a) y = 2x + 5 và y = 2x + 8.

b) y = 2x – 5 và y = x – 5.

c) y = 13x và y = 13x + 6.

Hướng dẫn giải

Quảng cáo

a) Vì hai đường thẳng y = 2x + 5 và y = 2x + 8 có hệ số góc bằng nhau và hệ số tự do khác nhau nên hai đường thẳng đó song song.

b) Vì hai đường thẳng y = 2x – 5 và y = x – 5 có hệ số góc khác nhau nên hai đường thẳng đó không song song.

c) Vì hai đường thẳng y = 13x và y = 13x + 6 có hệ số góc bằng nhau và hệ số tự do khác nhau nên hai đường thẳng đó song song.

Ví dụ 2. Tìm giá trị của m để đường thẳng (d): y = (m + 4)x + m (m ≠ –4):

a) Song song với đường thẳng y = 3x + 2.

b) Trùng với đường thẳng y = 3x – 1.

Hướng dẫn giải

a) Để đường thẳng d song song với đường thẳng y = 3x + 2 thì m + 4 = 3 và m ≠ 2.

Suy ra: m = –1 (thỏa mãn m ≠ –4 và m ≠ 2).

Vậy với m = –1 thì đường thẳng d song song với đường thẳng y = 3x + 2.

Quảng cáo

b) Để đường thẳng d trùng với đường thẳng y = 3x – 1 thì m + 4 = 3 và m = –1.

Suy ra, m = –1 (thỏa mãn m ≠ –4). 

Vậy với m = –1 thì đường thẳng d trùng với đường thẳng y = 3x – 1.

Ví dụ 3.

a) Em hãy xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng (d): y = x + 10 và (d’): y = x – 12.

b) Tìm phương trình đường thẳng d” song song với đường thẳng d và cắt trục Oy tại điểm (0; 2).

Hướng dẫn giải

a) Vì hai đường thẳng (d) và (d’) có hệ số góc bằng nhau và hệ số tự do khác nhau nên hai đường thẳng đó song song.

b) Vì đường thẳng (d”) song song với đường thẳng (d) nên đường thẳng (d”) có dạng: y = x + a (a ≠ 10).

Vì (d”) cắt trục Oy tại điểm (0; 2) nên 2 = 0 + a, suy ra a = 2 (thỏa mãn a ≠ 10).

Vậy phương trình đường thẳng (d”) là: y = x + 2.

Quảng cáo

3. Bài tập về hai đường thẳng song song

Bài 1. Tìm các cặp đường thẳng song song trong các đường thẳng sau:

y = –5x + 15; y = 4 + 13x; y = 3x + 2; y = 13x + 2; y = 4 + 3x; y = 7 – 5x.

Bài 2. Nối một đường thẳng ở cột A với một đường thẳng ở cột B để được một cặp đường thẳng song song với nhau:

A

B

y = –15x + 15

y = 12x – 5

y = 0,5x + 3

y = 9 – 3x

y = 3x + 7

y = 6,5x + 6,5

y = –3x – 5

y = 3x – 7

y = 132x – 9

y = 60 – 15x

Bài 3. Cho đường thẳng (d): y = 2x + mx + 7 (m ≠ –2). Tìm giá trị của m để đường thẳng (d) song song với:

a) Đường thẳng y = 4x + 8.

b) Đường thẳng y = (m – 3)x + 5 (m ≠ 3).

Bài 4. Cho đường thẳng (d): y = x + 6. Viết phương trình đường thẳng d’ song song với đường thẳng d và đi qua điểm A(4; 8).

Bài 5. Tìm hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0), biết rằng đồ thị của hàm số đó đi qua điểm A thuộc trục hoành có hoành độ bằng 4 và song song với đường thẳng y = –4x + 5.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 8 sách mới hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên