Chuyên đề Tam giác đồng dạng lớp 8 (Chuyên đề dạy thêm Toán 8)
Tài liệu chuyên đề Tam giác đồng dạng Toán lớp 8 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Toán 8.
Chuyên đề Tam giác đồng dạng lớp 8 (Chuyên đề dạy thêm Toán 8)
Chỉ từ 500k mua trọn bộ (Chuyên đề) Phương pháp giải Toán 8 (cơ bản, nâng cao) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Chủ đề 33: HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
A. PHƯƠNG PHÁP
1. Định nghĩa
Hai tam giác gọi là đồng dạng với nhau nếu chúng có 3 cặp góc bằng nhau đôi một và 3 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
\(\Delta ABC\) và \(\Delta A'B'C'\) có:
\( + {\rm{ }}\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\)
\( + {\rm{ }}\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}}\)
Khi đó:
Khi hai tam giác đồng dạng với nhau, ta có:
+ Các góc bằng nhau gọi là các góc tương ứng.
+ Các đỉnh của các góc bằng nhau gọi là các đỉnh tương ứng.
+ Các cạnh đối diện với góc bằng nhau gọi là các cạnh tương ứng.
+ Khi dùng ký hiệu thì phải ghi đúng thứ tự cặp đỉnh tương ứng.
+ Tỉ số của hai cạnh tương ứng k gọi là tỉ số đồng dạng.
2. Tính chất
a. Phản xạ:
b. Đối xứng: theo tỉ số \(\frac{1}{k}\)
c. Bắc cầu :
Suy ra: .
3. Định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.
Như vậy:
\( + {\rm{ \Delta }}ABC\) có \(MN//BC\left( {M \in AB;N \in AC} \right)\)
Thì:
Lưu ý. Định lí trên cũng đúng trong trường hợp đường thẳng a cắt phần kéo dài hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại.
B. BÀI TẬP MẪU
Hay \(\frac{3}{{AB}} = \frac{5}{{AC}} = \frac{7}{{BC}} = \frac{{15}}{{20}} = \frac{3}{4}\)
Suy ra: \(AB = 4{\rm{\;cm}},AC = \frac{{20}}{3}{\rm{\;cm}};BC = \frac{{28}}{3}{\rm{\;cm}}\).
Bài tập mẫu 3: Tam giác \[\Delta ABC\] có chu vi là 30cm và độ dài các cạnh lần lượt là \[6cm,{\rm{ }}10cm\] và \[14cm\]. Tìm độ dài các cạnh của một \[\Delta DEF\]. Biết
Hướng dẫn giải
Theo đề bài: Nên: \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{BC}}{{EF}} = \frac{{AC}}{{DF}}\)
Ta cần tìm tỉ lệ này để tính độ dài các cạnh của tam giác \(DEF\).
Ta có: \(AB + BC + AC = 30\) hay \(6 + 10 + 14 = 30\)
Đặt \(x = \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{BC}}{{EF}} = \frac{{AC}}{{DF}}\). Khi đó: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{DE = 6x}\\{EF = 10x}\\{DF = 14x}\end{array}} \right.\)
Do đó: : \(AB + BC + AC = DE + EF + DF\)
Thay vào: \(6x + 10x + 14x = 30\) Từ đây ta tính được: \(x = 1\)
Do đó, độ dài các cạnh của \({\rm{\Delta }}DEF\) là: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{DE = 6 \times 1 = 6{\rm{\;cm}}}\\{EF = 10 \times 1 = 10{\rm{\;cm}}}\\{DF = 14 \times 1 = 14{\rm{\;cm}}}\end{array}} \right.\)
Vậy: \({\rm{\Delta }}DEF\) có độ dài các cạnh lần lượt là \(6{\rm{\;cm}},10{\rm{\;cm}}\) và \(14{\rm{\;cm}}\).
Bài tập mẫu 4: Cho . Biết \[AB = 6cm,BC = 8cm\] và \[EF = 10cm\]. Tính độ dài cạnh \[DE\] của \[\Delta DEF\].
Hướng dẫn giải
Theo đề bài ta có nên: \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{BC}}{{EF}}\)
Thay vào: \(\frac{6}{{DE}} = \frac{8}{{10}}\) hay \(DE = \frac{{6 \times 10}}{8} = 7,5\left( {{\rm{\;cm}}} \right)
Vậy độ dài cạnh \(DE\) của là \(7,5{\rm{\;cm}}\).
Bài tập mẫu 5: Trong hình vuông ABCD, M là trung điểm của cạnh CD và N là trung điểm của cạnh AD. Kẻ đường thẳng qua M và N cắt đường chéo BD tại H. Tính độ dài BH biết rằng
Hướng dẫn giải
Gọi \(x\) là độ dài cạnh của hình vuông \({\rm{ABCD}}\).
Do \(M\) là trung điểm của \({\rm{CD}}\), ta có \(CM = \frac{x}{2}\).
Tương tự, do \(N\) là trung điểm của \({\rm{AD}}\), ta có \({\rm{AN}} = \frac{x}{2}\).
................................
................................
................................
Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Toán lớp 8 các chương hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều