Chuyên đề Tứ giác lớp 8 (Chuyên đề dạy thêm Toán 8)
Tài liệu chuyên đề Tứ giác Toán lớp 8 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Toán 8.
Chuyên đề Tứ giác lớp 8 (Chuyên đề dạy thêm Toán 8)
Chỉ từ 500k mua trọn bộ (Chuyên đề) Phương pháp giải Toán 8 (cơ bản, nâng cao) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Chủ đề 10: TỨ GIÁC
Dạng 1: TÍNH SỐ ĐO GÓC
A. PHƯƠNG PHÁP
1. Định nghĩa: Tứ giác \(ABCD\) là hình gồm 4 đoạn thẳng \(AB,BC,CD,DA\). Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nưa mặt phẳng mà bò là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
Từ nay, khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi.
2. Tính chất:
+ Tổng bốn góc của một tứ giác bằng \(360^\circ \).
+ Tổng các góc ngoài của một tứ giác lồi bằng \(360^\circ \).
+ Bạn đọc cũng cần sử dụng các mối quan hệ về góc đối đỉnh, góc so le trong, góc kề bù, tổng ba góc của một tam giác...
Bài tập mẫu 1: Tìm x trong các hình vẽ sau
Hướng dẫn giải
a. Tổng các góc trong tứ giác là \(360^\circ \)
Nên \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)
Suy ra: \(x + x + 50^\circ + 110^\circ = 360^\circ \)
Do đó: \(x = 100^\circ \)
b. Tổng các góc trong tứ giác là \(360^\circ \)
Nên \(\hat M + \hat N + \hat P + \hat Q = 360^\circ \).
Do đó: \(x + 2x + x + 2x = 360^\circ \)
Suy ra: \(6x = 360^\circ \) hay \(x = 60^\circ \)
Bài tập mẫu 2: Tứ giác \[MNPQ\] có \[\widehat M = 65^\circ ;\widehat N = 117^\circ ;\widehat P = 71^\circ \]. Tính số đo góc ngoài tại đỉnh Q.
Hướng dẫn giải
Tổng các góc trong tứ giác \(MNPQ\) là \(360^\circ \)
Nên \(\widehat M + \widehat N + \widehat P + \widehat Q = 360^\circ \).
Thay số vào ta tính được: \(\hat Q = 107^\circ \).
Nên góc ngoài tại đỉnh \(Q\) là: \[180^\circ - 107^\circ = 73^\circ \]
Bài tập mẫu 3: Cho tứ giác \[ABCD\] có \[\widehat B = 120^\circ ,\widehat C = 60^\circ ,\widehat D = 90^\circ \]. Tính góc \[\widehat A\] và góc ngoài của tứ giác tại đỉnh A.
Hướng dẫn giải
Tổng các góc trong tứ giác \(ABCD\) ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)
\(\hat A = 360^\circ - (\hat B + \hat C + \hat D)\)
\(\hat A = 360^\circ - \left( {120^\circ + 60^\circ + 90^\circ } \right) = 90^\circ \)
\(\widehat {xAB}\) là một góc ngoài của \(\hat A\)
\[\widehat {xAB} + \hat A = 180^\circ ;\widehat {xAB} = 180^\circ - \hat A = 180^\circ - 90^\circ = 90^\circ \]
\(\widehat {xAB} = 180^\circ - \hat A = 180^\circ - 90^\circ = 90^\circ \)
Bài tập mẫu 4:
a. Tính các góc ngoài của tứ giác ở hình 1.
b. Tính tổng các góc ngoài của một tứ giác ở hình 2 (Tại mỗi đỉnh của tứ giác chỉ chọn một góc ngoài)
Hướng dẫn giải
a. Tổng các góc trong tứ giác \({\rm{ABCD}}\).
Thay vào ta được: \(a + \widehat A = 180^\circ \). Do đó: \(a = 180^\circ - \widehat A = 180^\circ - 75^\circ = 105^\circ \)
Mặt khác: \(b + \hat B = 180^\circ \). Nên: \(b = 180^\circ - \hat B = 180^\circ - 90^\circ = 90^\circ \)
Tương tự: \(c + \hat C = 180^\circ \). Hay \(c = 180^\circ - \hat C = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \)
Và: \(d + \hat D = 180^\circ \). Suy ra: \[d = 180^\circ - \hat D = 180^\circ - 75^\circ = 105^\circ \]
b. Trong tứ giác \({\rm{ABCD}}:\widehat A + \hat B + \hat C + \hat D = 360^\circ \)
\[a + b + c + d = \left( {180^\circ - \widehat A} \right) + \left( {180^\circ - \widehat B} \right) + \left( {180^\circ - \widehat C} \right) + \left( {180^\circ - \widehat D} \right)\]
\[ = 720^\circ- \left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D} \right) = 720^\circ- 360^\circ= 360^\circ \]
Bài tập mẫu 5:Cho hình vẽ bên ; Tính \(\widehat {BCD}\)
Hướng dẫn giải
Dễ thấy: \(\widehat {BCD} = 360^\circ - 90^\circ - 90^\circ - 55^\circ = 125^\circ \)
Bài tập mẫu 6: Cho tứ giác \[ABCD\] có \[\widehat A + \widehat B = 220^\circ .\] Các tia phân giác ngoài tại đỉnh C và D cắt nhau tại K. Tính số đo của góc\[\widehat {CKD}\].
Hướng dẫn giải
Ta có \(\widehat {CDx} + \widehat {DCy} = \hat A + \hat B = 220^\circ \)
Suy ra \(:\frac{{\widehat {CDx} + \widehat {CDy}}}{2} = 110^\circ \)
Bài tập mẫu 7: Cho tứ giác \[ABCD\] có\[AD = DC = CB\]; \[\widehat C = 130^\circ ;\] \[\widehat D = 110^\circ .\] Tính số đo\[\widehat A,\widehat B\].
Hướng dẫn giải
Vẽ đường phân giác của các góc \(\hat C\) và \(\hat D\) chúng cắt nhau tại \({\rm{E}}\).
Xét \(\Delta {\rm{ECD}}\) có: \(\widehat {CED} = 180^\circ - \frac{{110^\circ + 130^\circ }}{2} = 60^\circ \).
Nên: \(\Delta ADE = \Delta CDE(\) c.g.c \()\). Do đó: \(\widehat {AED} = \widehat {CED} = 60^\circ \).
Mặt khác: \(\Delta BCE = \Delta DCE(\) c.g.c \()\)
Nên: \(\widehat {BEC} = \widehat {DEC} = 60^\circ \).
Suy ra: \(\widehat {AEB} = 180^\circ \)
Do đó: \(A;E;B\) thẳng hàng.
Vậy \(\widehat {BAD} = \widehat {EAD} = \widehat {ECD} = 65^\circ \).
Do đó \(\widehat {ABC} = 360^\circ - \left( {65^\circ + 110^\circ + 130^\circ } \right) = 55^\circ \).
Bài tập mẫu 8: Cho tứ giác \[ABCD\] có \[AB = AD,CB = CD,\widehat C = 60^\circ ,\widehat A = 100^\circ \].
a. Chứng minh AC là đường trung trực của BD.
b. Tính \[\widehat B,\widehat D\]?
Hướng dẫn giải
a. Ta có: \(AB = AD\left( {gt} \right)\).
Nên: A thuộc đường trung trực của \({\rm{BD}}\) :
Mặt khác: \(CB = CD\left( {{\rm{gt}}} \right)\)
Do đó: \({\rm{C}}\) thuộc đường trung trực của \({\rm{BD}}\)
Vậy \({\rm{AC}}\) là đường trung trực của \({\rm{BD}}\).
b. Ta có: \(\Delta ABD\) cân tại \({\rm{A}}\left( {AB = AD} \right)\) nên \(\widehat {ABD} = \widehat {ADB}\)
Mà \(\Delta CBD\) cân tại \(C\left( {CB = CD} \right)\). Nên \(\widehat {CBD} = \widehat {CDB}\)
Do đó: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\hat B = \widehat {CBA} = \widehat {CBD} + \widehat {DBA}}\\{\widehat D = \widehat {DA} = \widehat {CDB} + \widehat {BDA}}\end{array}} \right.\]
Suy ra: \(\widehat B = \widehat D\)
C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Cho tứ giác \[ABCD\] như hình vẽ bên dưới. Tìm x trong các hình vẽ
Bài tập 2: Cho tứ giác \[ABCD\] như hình vẽ bên dưới. Tìm x trong các hình vẽ
Bài tập 3: Cho tứ giác \[ABCD\] biết \[\widehat A = 75^\circ ;\widehat B = 90^\circ ;\widehat C = 120^\circ \]. Tính số đo các góc ngoài của tứ giác \[ABCD\] .
Bài tập 4. Cho tứ giác \[ABCD\] có \(AB = BC;CD = DA\).
1. Chứng minh \[BD\] là đường trung trực của \[AC\]
2. Cho \(\hat B = 100^\circ ,\hat D = 80^\circ \). Tính \(\hat A\) và \(\hat C\).
Bài tập 5. Cho tứ giác \[ABCD\] biết rằng \(\frac{{\hat A}}{1} = \frac{{\hat B}}{2} = \frac{{\hat C}}{3} = \frac{{\hat D}}{4}\). Tính các góc của tứ giác \[ABCD\].
Bài tập 6. Cho tứ giác \[MNPQ\] có \(\hat N = \hat M + 10^\circ ,\hat P = \hat N + 10^\circ ,\hat Q = \hat P + 10^\circ \). Hãy tính các góc của tứ giác \[MNPQ\].
Bài tập 7. Tứ giác \[ABCD\] có \(\widehat C = 60^\circ ,\widehat D = 80^\circ ,\widehat A - \widehat B = 10^\circ \). Tính số đo của\[\widehat A\] và \[\widehat B\]
D. HƯỚNG DẪN GIẢI HOẶC ĐÁP SỐ
Bài tập 1:
a. \(x = 70\)
b. \(x = 69^\circ \)
c.\(x = 30^\circ \)
Bài tập 2:
a. \(90^\circ \)
b. \(90^\circ \)
c. \(80^\circ \)
d. \(70^\circ \)
Bài tập 3:
Góc ngoài tại đỉnh \({\rm{A}}\) có số đo là: \(105^\circ \)
Góc ngoài tại đỉnh B có số đo là: \(90^\circ \)
Góc ngoài tại đỉnh \(C\) có số đo là: \(60^\circ \)
Góc ngoài tại đỉnh \({\rm{D}}\) có số đo là: \(105^\circ \)
................................
................................
................................
Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Toán lớp 8 các chương hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều