Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 10 phần Reading trong Unit 10: Ecotourism sách Global Success
sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 10 Unit 10 Global Success.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 10 (Global Success có đáp án): Reading
Quảng cáo
Questions 1-5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
The biggest difference between an eco-lodge and a green hotel is the setting in which you'll find them. Eco lodges tend to be more remote, located in relatively pristine natural environments such as beaches, jungles and mountains. Green hotels, on the other hand, are more often associated with cities and towns.
Eco lodges and green hotels both emphasize elements such as environmental responsibility and minimizing negative impact. The best ones offer renewable energy sources, recycling services, eco-friendly toiletries, energy efficient lighting, locally sourced food, organic linens and towels, non-toxic cleaning supplies, non-disposable dishes, water conservation methods and various other sustainability-focused initiatives.
But eco lodges tend to be more dependent on the natural environment than green hotels. They are also generally more active in nature and wildlife conservation, more focused on educating visitors about the flora and fauna of local ecosystems, and more deeply connected with the area's indigenous culture (whose influence is often incorporated into the lodge's decor and restaurant menu).
The best eco lodges also work to ensure positive relationships with the local people. They train and employ them at fair wages, take part in community development initiatives, offer activities that help visitors conserve and appreciate local customs, and contribute to the local economy. In this way, they reinforce the notion of ecotourism as a more sustainable long-term business model than altering or destroying habitats for quick financial gains.
Quảng cáo
Question 1. The passage mainly discusses ____.
A. what eco lodges do to the environment
B. what eco lodges are and how they work
C. how eco lodges are similar to green hotels
D. how eco lodge are better than green hotels
Đáp án đúng là: B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về nhà nghỉ sinh thái là gì và chúng hoạt động như thế nào.
Question 2. The word "ones" in the passage refers to ____.
A. eco lodges
B. green hotels
C. elements
D. eco lodges and green hotels
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Eco lodges and green hotels both emphasize elements such as environmental responsibility and minimizing negative impact. The best ones offer ...
Dịch: Các nhà nghỉ sinh thái và khách sạn xanh đều nhấn mạnh các yếu tố như trách nhiệm với môi trường và giảm thiểu tác động tiêu cực. Những cái tốt nhất cung cấp ...
Quảng cáo
Question 3. The word "initiatives" in the passage is closest in meaning to ____.
A. acts
B. plans
C. actions
D. operations
Đáp án đúng là: B
Initiatives = sự phán đoán
Question 4. According to the passage, all of the following are true about eco lodges EXCEPT that ____.
A. they are situated in small towns and cities
B. they create job opportunities for local people
C. they are closely connected with the local culture
D. they educate tourists about the local ecosystem
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Eco lodges tend to be more remote, located in relatively pristine natural environments such as beaches, jungles and mountains. Green hotels, on the other hand, are more often associated with cities and towns.
Dịch: Các nhà nghỉ sinh thái có xu hướng xa hơn, nằm trong môi trường tự nhiên tương đối nguyên sơ như bãi biển, rừng rậm và núi. Mặt khác, các khách sạn xanh thường gắn liền với các thành phố và thị trấn.
Question 5. The word "they" in the passage refers to ____.
Quảng cáo
A. local customs
B. visitors
C. activities
D. eco lodges
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: They train and employ them at fair wages, take part in community development initiatives, offer activities that help visitors conserve and appreciate local customs, and contribute to the local economy. In this way, they reinforce the notion of ecotourism as a more sustainable long-term business model than altering or destroying habitats for quick financial gains.
Dịch: Họ đào tạo và tuyển dụng họ với mức lương công bằng, tham gia vào các sáng kiến phát triển cộng đồng, cung cấp các hoạt động giúp du khách bảo tồn và đánh giá cao các phong tục địa phương cũng như đóng góp cho nền kinh tế địa phương. Bằng cách này, họ củng cố khái niệm du lịch sinh thái như một mô hình kinh doanh lâu dài bền vững hơn là thay đổi hoặc phá hủy môi trường sống để thu được lợi nhuận tài chính nhanh chóng.
Questions 6-10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Tourism will always have an impact on the places visited. Sometimes the impact is good, but often it is negative. For example, if lots of people visit one place, then this can damage the environment. The question is - how can we minimize the problems without preventing people from travelling and visiting places?
The main aim of ecotourism is to reduce the negative impact that tourism has on the environment and local people. The idea is to encourage tourists to think about what they do when they visit a place.
It's great to talk about protecting the environment, but how do you actually do this? There are a number of key points. Tourists shouldn't drop litter, they should stay on the paths, they shouldn't interfere with wildlife and they should respect local customs and traditions.
Some people see ecotourism as a contradiction. They say that any tourism needs infrastructure - roads, airports and hotels. The more tourists that visit a place, the more of these are needed and, by building more of these, you can't avoid damaging the environment.
But, of course, things aren't so black and white. Living in a place of natural beauty doesn't mean that you shouldn't benefit from things like better roads. As long as the improvements benefit the local people and not just the tourists, and the local communities are consulted on plans and changes, then is there really a problem?
In 2002 the United Nations celebrated the "International Year of Ecotourism". Over the past twenty years, more and more people have started taking eco-holidays. In countries such as Ecuador, Nepal, Costa Rica and Kenya, ecotourism represents a significant proportion of the tourist industry.
Question 6. What is the main idea of the passage?
A. A brief introduction about ecotourism
B. Some Dos for ecotourists
C. Some Don'ts for ecotourists
D. Benefits and drawbacks of ecotoursim
Đáp án đúng là: A
Ý chính của bài đọc là: Giới thiệu sơ lược về du lịch sinh thái.
Question 7. In paragraph 1, the word "it" refers to ____.
A. tourism
B. environment
C. impact
D. damage
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: Sometimes the impact is good, but often it is negative.
Dịch: Đôi khi tác động là tốt, nhưng thường là tiêu cực.
Question 8. According to the passage, what does the ecotourism aim at?
A. stopping ecotourism altogether
B. reducing the tourism problems
C. preventing tourists from travelling
D. finding a new form of tourism
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: The main aim of ecotourism is to reduce the negative impact that tourism has on the environment and local people.
Dịch: Mục đích chính của du lịch sinh thái là giảm tác động tiêu cực mà du lịch gây ra đối với môi trường và người dân địa phương.
Question 9. According to the passage, which of the following is not mentioned as an activity to protect the environment?
A. not littering
B. not interfering with wildlife
C. respecting local customs and traditions
D. not hunting animals for food
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: Tourists shouldn't drop litter, they should stay on the paths, they shouldn't interfere with wildlife and they should respect local customs and traditions.
Dịch: Khách du lịch không nên xả rác, họ nên ở trên các lối đi, họ không nên can thiệp vào động vật hoang dã và họ nên tôn trọng phong tục và truyền thống của địa phương.
Question 10. In paragraph 4, the word "avoid" is closest in meaning to ____.
A. present
B. pretend
C. prevent
D. protest
Đáp án đúng là: C
Avoid = prevent (ngăn chặn)
Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
One of the biggest issues that eco lodges and green hotels face is the lack of a universal definition. How eco-friendly does a lodge or boutique hotel need to be to qualify? And who determines which accommodations will pass muster?
Unfortunately, some of the world's most well-known and respected "green" certification programs are cost-prohibitive for many eco lodges, which are often relatively small and owned and operated by independent entrepreneurs rather than corporations.
But there are numerous reputable certification programs that responsible travelers can look for before they book an eco lodge or hotel stay. Many - including Green Seal in the U.S. - are part of the Global Ecolabelling Network, a non-profit group comprised of 25 third - party organizations throughout the world. They are all devoted to improving, promoting and developing labelling systems for eco-friendly products and services.
Arctic Tundra Lodge in Churchill, Manitoba Sponsored in part by the United Nations World Tourism Organization, the Global Sustainable Tourism Council (GSTC) Criteria are widely considered the gold standard in “green” certification. These criteria involve effective sustainability planning, maximizing social and economic benefits for the local community, enhancing cultural heritage, and reducing negative impacts on the environment.
Where the GSTC has guidelines for destinations, hotels and tour operators, Green Key Global is designed specifically for the lodging industry. Its flagship Eco-Rating Program, which evaluates properties on an environmental, social and economic level, has certified around 2,370 green hotels and eco lodges in 52 countries over the past 15 years.
Green Globe is another popular certification program, offering training and education for hotels/resorts, attractions, organizations, cruise ships, and various tourism industry suppliers. Their global network of independent auditors provides third-party inspection and an internationally recognized seal of approval that's become increasingly popular over the past 25 years.
Question 11. The passage mainly discusses ____.
A. how eco lodges are universally green certified
B. that eco lodges must be globally green certified
C. why eco lodges are not universally certified
D. how to certify eco lodges around the world
Đáp án đúng là: A
Ý chính của bào đọc là: cách các nhà nghỉ sinh thái được chứng nhận toàn cầu về màu xanh lá cây
Question 12. The phrase "pass muster" in the passage mostly means ____.
A. being satisfactory
B. meeting the needs
C. reaching the limit
D. being compulsory
Đáp án đúng là: A
pass muster ~ hài lòng
Question 13. The word "cost-prohibitive" in the passage is closest in meaning to ____.
A. cheap
B. expensive
C. bargain
D. sale
Đáp án đúng là: B
cost-prohibitive ~ chi phí cao
Question 14. The word "They" in the passage refers to ____.
A. organizations
B. travelers
C. programs
D. corporations
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Many - including Green Seal in the U.S. - are part of the Global Ecolabelling Network, a non-profit group comprised of 25 third-party organizations throughout the world. They are all devoted to improving ...
Dịch: Nhiều - bao gồm cả Green Seal ở Hoa Kỳ - là một phần của Mạng lưới nhãn hiệu điện tử toàn cầu, một nhóm phi lợi nhuận bao gồm 25 tổ chức bên thứ ba trên khắp thế giới. Tất cả đều được cống hiến để cải thiện ...
Question 15. The word “Criteria” in the passage mostly means ____.
A. set of rules
B. set of tools
C. sets of regulations
D. set of standards
Đáp án đúng là: D
Criteria ~ Tiêu chuẩn, tiêu chí
Question 16. Which of the following belongs to the United Nations as stated in the passage?
A. Global Ecolabelling Network
B. World Tourism Organization
C. Green Globe
D. Green Key Global
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Arctic Tundra Lodge in Churchill, Manitoba Sponsored in part by the United Nations World Tourism Organization, the Global Sustainable Tourism Council (GSTC)...
Dịch: Arctic Tundra Lodge ở Churchill, Manitoba Được tài trợ một phần bởi Tổ chức Du lịch Thế giới của Liên hợp quốc, Hội đồng Du lịch Bền vững Toàn cầu (GSTC) ...
Question 17. Which of the following provides official training and education as stated in the passage?
A. Global Ecolabelling Network
B. World Tourism Organization
C. Green Globe
D. Green Key Global
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: Green Globe is another popular certification program, offering training and education for hotels/resorts, ...
Dịch: Green Globe là một chương trình chứng nhận phổ biến khác, cung cấp đào tạo và giáo dục cho các khách sạn / khu nghỉ dưỡng, ...
Question 18. Which of the following is concerned about eco-friendly services as stated in the passage?
A. Global Ecolabelling Network
B. World Tourism Organization
C. Green Globe
D. Eco-Rating Program
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Many - including Green Seal in the U.S. - are part of the Global Ecolabelling Network, a non-profit group comprised of 25 thirdparty organizations throughout the world. They are all devoted to improving, promoting and developing labelling systems for eco-friendly products and services.
Dịch: Nhiều - bao gồm cả Green Seal ở Hoa Kỳ - là một phần của Mạng lưới nhãn hiệu điện tử toàn cầu, một nhóm phi lợi nhuận bao gồm 25 tổ chức bên thứ ba trên khắp thế giới. Tất cả đều dành cho việc cải thiện, thúc đẩy và phát triển hệ thống ghi nhãn cho các sản phẩm và dịch vụ thân thiện với môi trường.
Question 19. It can be inferred from the passage that ____.
A. a hotel/resort can obtain more than one'green' certification
B. no hotel/resort can operate without a'green' certification
C. hotels/resorts with 'green' certification charge travelers high price
D. the best hotels/resorts are those with 'green' certification
Đáp án đúng là: A
Thông tin từ toàn bài: mỗi chương trình cấp chứng chỉ lại tập trung ở một khía cạnh khác nhau (như trong thông tin trả lời các câu hỏi 6, 7, 8)
Question 20. The best title for the passage could be ____.
A. What is an eco-lodge?
B. How to find a responsibly managed eco lodge
C. The greatest eco lodges around the world
D. What makes eco lodges green?
Đáp án đúng là: B
Thông tin từ toàn bài: các chương trình cấp chứng nhận đảm bảo một nhà nghỉ sinh thái từ nhiều góc độ khác nhau giúp cho người đọc tiếp nhận thông tin để có thể xác nhận được thế nào là một nhà nghỉ sinh thái đủ tiêu chuẩn.
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 10 Reading sách cũ
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
According to the Academic Ranking of World Universities, more than 30 of the highest-ranked 45 institutions are in the United States, as measured by awards and research output. Public universities, private universities, liberal arts colleges, and community colleges all have a significant role in higher education in the United States. An even stronger pattern is shown by the Webometrics Ranking of World Universities with 103 US universities in the World's Top 200 universities.
The 2006 American Community Survey conducted by the United States Census Bureau found that 19.5 percent of the population had attended college but had no degree, 7.4 percent held an associate's degree, 17.1 percent held a bachelor's degree, and 9.9 percent held a graduate or professional degree.
Educational attainment in the United States is similar to that of other developed countries. Colleges and universities in the U.S. vary in terms of goals: some may emphasize a vocational, business, engineering, or technical curriculum while others may emphasize a liberal arts curriculum. Many combine some or all of the above. Students can apply to some colleges using the Common Application. There is no limit to the number of colleges or universities to which a student may apply, though an application must be submitted for each.'
Question 1: More than 30 of the highest-ranked 45 institutions are in the United States, as measured by awards and research output.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “According to the Academic Ranking of World Universities, more than 30 of the highest-ranked 45 institutions are in the United States, as measured by awards and research output.”.
Dịch: Theo Bảng xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới, hơn 30 trong số 45 tổ chức được xếp hạng cao nhất là ở Hoa Kỳ, được đo bằng giải thưởng và sản lượng nghiên cứu.
Question 2: The Webometrics Ranking of World Universities with 100 US universities in the World's Top 200 universities.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “An even stronger pattern is shown by the Webometrics Ranking of World Universities with 103 US universities in the World's Top 200 universities.”.
Dịch: Một mô hình thậm chí còn mạnh mẽ hơn được hiển thị bởi Bảng xếp hạng Webometrics của các trường đại học thế giới với 103 trường đại học Hoa Kỳ trong 200 trường đại học hàng đầu thế giới.
Question 3: 20 percent of the population had attended college but had no degree
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “19.5 percent of the population had attended college but had no degree”.
Dịch: 19,5% dân số đã học đại học nhưng không có bằng cấp
Question 4: Educational attainment in the United States is similar to that of other developed countries.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Educational attainment in the United States is similar to that of other developed countries.”.
Dịch: Trình độ học vấn ở Hoa Kỳ tương tự như các nước phát triển khác.
Question 5: Colleges and universities in the U.S. similar in terms of goals
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Colleges and universities in the U.S. vary in terms of goals”.
Dịch: Các trường cao đẳng và đại học ở Hoa Kỳ khác nhau về các mục tiêu.
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
The Internet was born (6) _________scientists attempted to connect the American Defence Network to other satellite networks in (7) _________to exchange information. Soon, scientific and educational institutions as well as research departments became interested (8) _________ linking up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network.
The Internet now (9) _________ all the countries in the world. You can be connected to the Internet directly through your own computer or you can hook up to (10) _________ access system which allows you to use some of the Internet’s services.
Question 6: A. what B. where C. when D. who
Đáp án: C
Giải thích: when + mệnh đề chỉ thời gian
Attempt to V: cố gắng làm gì
Connect st to st: kết nối cái gì với cái gì
Dịch: Mạng xã hội được sinh ra khi các nhà khoa học cố gắng kết nối Mạng lưới Bảo an Mỹ với mạng lưới vệ tinh khác để trao đổi thông tin.
Question 7: A. in view B. in order C. in regard D. in as
Đáp án: C
Giải thích: in order to V: để làm gì
Dịch: Mạng xã hội được sinh ra khi các nhà khoa học cố gắng kết nối Mạng lưới Bảo an Mỹ với mạng lưới vệ tinh khác để trao đổi thông tin.
Question 8: A. in B. on C. of D. with
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc be interested in: hào hứng với cái gì
Dịch: Khồn lâu sau, các cơ sở khoa học và giáo dục cũng như trung tâm nghiên cứu có hứng thú với việc liên kết…
Question 9: A. lies B. comes C. spreads D. prays
Đáp án: C
Giải thích: spread: lan toả
Dịch: Mạng xã hội hiện nay đã lan toả ra khắp thế giới.
Question 10: A. a B. an C. the D. x
Đáp án: B
Giải thích: an + N bắt đầu bằng nguyên âm
Dịch: Bạn có thể kết nối internet trực tiếp với máy tính hoặc nối với một hệ thống cho phép sử dụng 1 phần dịch vụ mạng.
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
Most of us are interested in one kind of sport or another, even if we don't go in for it actively. Lots of people take up a particular sport at an early age, for example tennis, skiing, or ice-skating. If they get up to a suitably high standard, they may go in for local competitions or even championships. But special training is hard work and most young people don't keep it up. Many of them opt out when they come up against tough competition.
To become a professional in any sport, you have to go through with a strict training schedule. And it's not easy! It means doing without some of life's little pleasures, too. For example, to build up your physical strength you may have to stick to a special diet and give up some of your favorite foods. Smoking and alcohol are out, and to keep fit you have to work out regularly every day.
Sometimes it all pays off, but the road to success is long and there are no guarantees. No wonder that countless young talents decide to settle for a regular job instead, and, as far as professional sport is concerned, for looking on as spectators.
Question 11: The term of “go in for” in the passage means _________
A. give up B. participate in
C. begin D. like
Đáp án: B
Giải thích: Go in for = participate in: Tham gia
Dịch: Hầu hết chúng ta đều quan tâm đến một loại thể thao này hoặc một môn thể thao khác, ngay cả khi chúng ta không tham gia vào nó một cách tích cực.
Question 12: According to the passage, which of the following statements is TRUE about special training?
A. It is not easy work.
B. It hardly works.
C. Most young people try to work out regularly.
D. Most young people strictly follows a special diet
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “special training is hard work and most young people don’t keep it up”.
Dịch: Tập luyện đặc biệt là công việc khó nhọc, vất mà và phần lớn những người trẻ không theo kịp
Question 13: The word “opt out” in the passage means _______
A. struggle B. fight
C. give up D. change
Đáp án: C
Giải thích: Opt out = give up: từ bỏ
Dịch: Nhiều người đã từ bỏ khi họ phải đối mặt với những cuộc thi cam go, khó khăn.
Question 14: To become professional in any sports, your strict training schedule would probably involve _________
A. enjoying all life’s pleasures B. eating all kinds of foods
C. sticking to a special diet D. smoking and drinking alcohol
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “to build up your physical strength you may have to stick to a special diet and give up some of your favorite foods.”.
Dịch: Để có sức khỏe tốt, bạn còn phải thực hiện ăn kiêng đặc biệt và từ bỏ một số loại đồ ăn yêu thích.
Question 15: According to the passage, which of the following statements is true?
A. Few people take up a particular sport at an early age.
B. The road to success in sports is long but there are guarantees.
C. All of the people who play some sports can go in for local competitions or even championships.
D. There are many young talents who decide to settle for a regular job.
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “Sometimes it all pays off, but the road to success is long and there are no guarantees. No wonder that countless young talents decide to settle for a regular job instead.”.
Dịch: Bởi vì đôi khi chơi thể thao đều đem lại cái giá xứng đáng nhưng con đường đến thành công thì rất dài và không có sự đảm bảo. Nên chẳng lạ khi vô số tài năng trẻ đã quyết định tìm một công việc ổn định.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Global Success có đáp án khác: