Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5 phần Reading trong Unit 5: Inventions sách Global Success
sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 10 Unit 5 Global Success.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5 (Global Success có đáp án): Reading
Quảng cáo
Questions 1-10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
There are certain inventions and creations that people are aware of every day. There are, however, very few creations that we use our whole lives without ever thinking about or even seeing. But that is exactly what the London sewers are. Their creator, Joseph Bazalgette, may be remembered as more of an engineer than an inventor, but what he developed in London - the largest and most forward-thinking sewage system the world had ever seen - changed life in the city completely.
There was a sewage system in place beforehand, but all it did was transfer waste straight into the Thames. It was basically one massive open sewer pipe. By all accounts it created a truly awful smell, reaching its peak during the Great Stink of 1858. Even more worryingly, it caused serious health problems, such as cholera, because it contaminated the city's drinking supply. Something had to be done, and Bazalgette was the man to do it.
His solution was phenomenal: a new waste system that would divert the sewage eastwards away from the river and pump it out to sea. By 1865 most of the system was working, the main intercepting sewers used 318 million bricks and measured over 80 miles in length. To do all that work above ground would have been one thing, but to create it underground was something else altogether. The intricate maze of sewer pipes more than 100 years old was just unbelievable. And the most amazing thing is that it still functions today.
The reason is that when Bazalgette designed the tunnels, he estimated how much the population of London would increase in the next 100 years and worked out how large the tunnels would need to be to meet the needs of the future and keep the system flowing, which is why the sewers are still in working order today, and why in our eyes it should be seen as a huge inventing achievement.
Quảng cáo
Question 1. Which of the following is the main idea of the passage?
A. The efforts to save the dirty Thames
B. A creation that has changed Londoners' lives
C. The problems of the sewage system in London
D. The disadvantages to the invention of Bazalgette
Đáp án đúng là: B
Thông tin từ đoạn 1, đặc biệt câu cuối: Joseph Bazalgette, may be remembered as more of an engineer than an inventor, but what he developed in London - the largest and most forward-thinking sewage system the world had ever seen - changed life in the city completely.
Dịch: Joseph Bazalgette, có thể được nhớ đến với tư cách là một kỹ sư hơn là một nhà phát minh, nhưng những gì ông phát triển ở London - hệ thống thoát nước lớn nhất và tiên tiến nhất mà thế giới từng thấy - đã thay đổi hoàn toàn cuộc sống của thành phố.
Question 2. Which of the following can be inferred from paragraph 1?
A. Bazalgette is more talented as an engineer than an inventor.
B. Bazalgette's invention receives public awareness.
C. Bazalgette's invention has few effects on Londoners' lives.
D. Bazalgette's creation did not receive adequate acknowledgment.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: There are, however, very few creations that we use our whole lives without ever thinking about or even seeing. But that is exactly what the London sewers are.
Dịch: Tuy nhiên, có rất ít công trình sáng tạo mà chúng ta sử dụng cả đời mà không hề nghĩ đến hoặc thậm chí nhìn thấy. Nhưng đó chính xác là những gì các hệ thống cống ở London.
Quảng cáo
Question 3. The word "their" in the passage is closest in meaning to ____.
A. creations
B. lives'
C. sewers'
D. inventions'
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: But that is exactly what the London sewers are. Their creator, Joseph Bazalgette, may be remembered as more of an engineer than an inventor, but what he developed in London - the largest and most forward-thinking sewage system the world had ever seen - changed life in the city completely.
Dịch: Nhưng đó chính xác là những gì các hệ thống cống ở London. Người sáng tạo ra họ, Joseph Bazalgette, có thể được nhớ đến với tư cách là một kỹ sư hơn là một nhà phát minh, nhưng những gì ông phát triển ở London - hệ thống thoát nước lớn nhất và có tư duy tiến bộ nhất mà thế giới từng thấy - đã thay đổi hoàn toàn cuộc sống của thành phố.
Question 4. According to paragraph 2, what was the problem with the previous sewage system in London?
A. It took a lot of money to maintain.
B. It released all the waste straight into the sea.
C. It caused bad smells and health problems.
D. It was damaged badly during the Great Stink.
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: By all accounts it created a truly awful smell, reaching its peak during the Great Stink of 1858. Even more worryingly, it caused serious health problems, such as cholera, because it contaminated the city's drinking supply.
Dịch: Bởi vì tất cả các lý do, nó tạo ra một mùi thực sự khủng khiếp, đạt đến đỉnh điểm trong cuộc Đại hôi thối năm 1858. Đáng lo ngại hơn, nó gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, chẳng hạn như bệnh tả, vì nó làm ô nhiễm nguồn cung cấp nước uống của thành phố.
Question 5. The phrase "by all accounts" in the passage is closest in meaning to ____.
Quảng cáo
A. beyond beliefs
B. according to many
C. without doubt
D. by all means
Đáp án đúng là: B
Suy từ ngữ cảnh: (“by all accounts” có nghĩa là theo ý kiến nhiều người, bản thân từ “account" mang nghĩa là “lời giải thích” trong ngữ cảnh này).
Question 6. The word "contaminated” in the passage is closest in meaning to ____.
A. polluted
B. purified
C. contained
D. released
Đáp án đúng là: A
Contaminated = polluted (bị ô nhiễm)
Question 7. The word "intricate" in the passage mostly means ____.
A. confusing
B. complicated
C. simplified
D. interesting
Đáp án đúng là: B
Intricate = complicated (phức tạp)
Question 8. Why was Bazalgette's invention impressive?
A. It took a hundred year to finish.
B. It was 80 miles long.
C. It requires a lot of materials.
D. It redirected the waste to the sea.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: His solution was phenomenal: a new waste system that would divert the sewage eastwards away from the river and pump it out to sea.
Dịch: Giải pháp của ông thật phi thường: một hệ thống chất thải mới sẽ chuyển nước thải về phía đông ra khỏi sông và bơm ra biển.
Question 9. The word "which" in the passage refers to Bazalgette's ____.
A. estimation
B. tunnels
C. population
D. needs
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: The reason is that when Bazalgette designed the tunnels, he estimated how much the population of London would increase in the next 100 years and worked out how large the tunnels would need to be to meet the needs of the future and keep the system flowing, which is why the sewers are still in working order today, and why in our eyes it should be seen as a huge inventing achievement.
Dịch: Lý do là khi Bazalgette thiết kế các đường hầm, ông đã ước tính dân số của London sẽ tăng bao nhiêu trong 100 năm tới và tìm hiểu xem các đường hầm sẽ cần phải lớn như thế nào để đáp ứng nhu cầu của tương lai và giữ cho hệ thống hoạt động. là lý do tại sao hệ thống cống rãnh vẫn hoạt động bình thường cho đến ngày nay, và tại sao trong mắt chúng ta, nó nên được coi là một thành tựu phát minh to lớn.
Question 10. The system created by Bazalgette can still function these days because ____.
A. he used more bricks than necessary
B. he predicted the situation far in the future
C. the system was unbelievably intricate
D. the system was underground
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: … when Bazalgette designed the tunnels, he estimated how much the population of London would increase in the next 100 years ...
Dịch: … Khi Bazalgette thiết kế các đường hầm, ông ước tính dân số London sẽ tăng bao nhiêu trong 100 năm tới ...
Questions 11-15. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Try to imagine what life would be like if there were no electric lights, no television, or no cars. What if you had no running water to take a shower and no refrigerator to keep your food cold? Life would be tough without these great inventions.
Since ancient times, people have been inventing new machines, materials, and ways of doing things. The people who come up with new things are called inventors. Sometimes an inventor makes an invention to solve a problem. Sometimes an inventor discovers something new by accident.
Everyone probably has his or her favorite inventions. One great invention was the printing press. A German named Johannes Gutenberg in the 1400s invented a press that made it easy to print books. Books became much more common after the invention of the printing press. The books helped other inventors make new things.
The invention of the steam engine around 1700 led to the Industrial Revolution. Inventors made many new machines that were powered by steam engines. They invented locomotives, steamboats, and all kinds of factory machines.
Another great invention, the internal combustion engine, led to the invention of automobiles in the late 1800s. Inventors made better and better internal combustion engines. These are the engines we use today in cars, trucks, buses, and airplanes.
The discovery of electricity led to many wonderful inventions. Many scientists studied electricity. An American inventor named Thomas A. Edison invented the electric lamp, phonograph, and other things that ran on electricity in the late 1800s.
New things are invented today faster than ever before. Inventors are making new kitchen appliances, toys, computers, video games, telephones, and all kinds of other things.
Question 11. The passage mainly ____.
A. lists the inventions made since ancient times
B. describes how inventors work to invent things
C. explains why inventions have been made so far
D. talks about some of the most significant inventions
Đáp án đúng là: D
Liệt kê ở trong bài (the printing press; the steam engine; the internal combustion engine; automobiles:)
Question 12. The phrase "come up with" in the passage almost means ____.
A. see
B. find
C. invent
D. produce
Đáp án đúng là: C
Come up with (nghĩ ra) = invent (sáng chế)
Question 13. Which of the following is associated with Industrial Revolution?
A. the printing press
B. the discovery of electricity
C. the steam engine
D. the internal combustion engine
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: The invention of the steam engine around 1700 led to the Industrial Revolution.
Dịch: Việc phát minh ra động cơ hơi nước vào khoảng năm 1700 đã dẫn đến cuộc Cách mạng Công nghiệp.
Question 14. The words "These" in the passage refers to ____.
A. inventors
B. internal combustion engines
C. automobiles
D. many wonderful inventions
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Inventors made better and better internal combustion engines. These are the engines we use today in cars, trucks, buses, and airplanes.
Dịch: Các nhà phát minh đã tạo ra động cơ đốt trong ngày càng tốt hơn. Đây là những động cơ chúng ta sử dụng ngày nay trên ô tô, xe tải, xe buýt và máy bay.
Question 15. The phrase "ran on" is closest in meaning to ____.
A. used
B. created
C. consumed
D. stored
Đáp án đúng là: A
Run on = chạy bằng ….
Questions 16-20. Read the passage, and then tick the correct answer: true (T), or false (F).
Vehicles in the near future, will be fuel efficient, zero emission, and use high tech electronics and software to assist drivers in a variety of ways. Vehicles will communicate with each other, with the road and with traffic signals. Autos and trucks of the future will use vision enhancement devices to help you navigate through bad weather, let you see around them, or warn you of a possible collision with a pedestrian or animal. They will also let you know if you are getting drowsy or straying from your lane. In twenty years, cars of the future will be different than the automobiles of today, and so will the driving experience.
Question 16. Vehicles will always cause green house gases.
A. True
B. False
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Vehicles in the near future, will be fuel efficient, zero emission, and use high tech electronics and software to assist drivers in a variety of ways.
Dịch: Xe trong tương lai gần, sẽ tiết kiệm nhiên liệu, không khí thải và sử dụng phần mềm và thiết bị điện tử công nghệ cao để hỗ trợ người lái theo nhiều cách khác nhau.
Question 17. People can connect with others in different cars in the future.
A. True
B. False
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Vehicles will communicate with each other …..
Dịch: Các phương tiện sẽ liên lạc với nhau ….
Question 18. People will be able to drive safely even in bad weather.
A. True
B. False
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Autos and trucks of the future will use vision enhancement devices to help you navigate through bad weather.
Dịch: Ô tô và xe tải của tương lai sẽ sử dụng các thiết bị tăng cường tầm nhìn để giúp bạn điều hướng trong thời tiết xấu.
Question 19. Cars will notice people when there is a passenger crossing the lane.
A. True
B. False
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: … warn you of a possible collision with a pedestrian or animal.
Dịch: … cảnh báo bạn về một vụ va chạm có thể xảy ra với người đi bộ hoặc động vật.
Question 20. Cars and how to drive will only change after two more decades.
A. True
B. False
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: In twenty years, cars of the future will be different than the automobiles of today, and so will the driving experience.
Dịch: Trong hai mươi năm nữa, những chiếc xe của tương lai sẽ khác với những chiếc ô tô ngày nay, và trải nghiệm lái xe cũng vậy.
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5 Reading sách cũ
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
We are all around computers. Computers play an important play in our day to day lives, like we are very much dependent them for doing many things including giving users the ability to quickly and easily store and process data. Since the invention of computer they have evolved in terms of increased computing power and decreased size. Computers are used in many sectors like Education, Health and Medicine, Financial Institutions, Transport System, E-Commerce, Defence etc.
Computers connect us to the world of unknown. They help us gathering knowledge and huge information from the internet and storing it. Computers are multitasking and accurate enough to be used almost anywhere and everywhere including banks. Computer provide security from destructive forces and from unwanted action from unauthorized users like cyber attack or access attack.
Now computer is not just a calculating device, it has become much more than that. One of the main advantages of computer is its incredible speed, which helps human to complete their task in few seconds. All the operations can be performed very fast just because of its speed else wise it takes a long time to perform the task.
Question 1: Computers help store and process data.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Computers play an important play in our day to day lives, like we are very much dependent them for doing many things including giving users the ability to quickly and easily store and process data.”.
Dịch: Máy tính đóng vai trò quan trọng trọng cuộc sống hàng ngày, giống như việc chúng ta rất phụ thuộc vào chúng để làm nhiều thứ, bao gồm cho người dùng có thể nhanh chóng và dễ dàng lưu trữ và xử lý dữ liệu.
Question 2: Computers are not used in Defence.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Computers are used in many sectors like Education, Health and Medicine, Financial Institutions, Transport System, E-Commerce, Defence etc.”.
Dịch: Những máy tính được sử dụng ở nhiều lĩnh vực như giáo dục, sức khoẻ và y học, các bộ tài chính, hệ thống giao thông, thương mại điện tử và quốc phòng, vân vân.
Question 3: Banks use computers because they’re multitasking and accurate.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Computers are multitasking and accurate enough to be used almost anywhere and everywhere including banks.”.
Dịch: Máy tính đủ khả năng làm nhiều công việc 1 lúc và đủ chính xác để dùng hầu khắp mọi nơi bao gồm cả ngân hàng.
Question 4: Computers provides prevention against cyber attack or access attack.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Computer provide security from destructive forces and from unwanted action from unauthorized users like cyber attack or access attack.”.
Dịch: Máy tính cung cấp nền an ninh khỏi các nguồn gây rối và từ những động thái không mong muốn từ những người dùng ẩn danh như tấn công không gian mạng hay truy cập bất hợp pháp.
Question 5: Computers are not speedy enough to help human to complete their task in few seconds.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “One of the main advantages of computer is its incredible speed, which helps human to complete their task in few seconds.”.
Dịch: Một trong những lợi ích của máy tính là tốc độ đáng kinh ngạc, cái mà giúp con người hoàn thành công việc trong vòng vài giây.
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
There is a lot of controversy surrounding the invention __________ (6) the telephone. There have been court cases, books, and articles generated about the subject. Of course, Alexander Graham Bell is the father of the telephone. After all it was his design that was first __________ (7), however, he was not the first inventor to come up __________ (8) the idea of a telephone.
Antonio Meucci, an Italian immigrant, began developing the design of a talking telegraph or telephone __________ (9) 1849. In 1871, he filed a caveat (an announcement of an invention) for his design of a talking telegraph. Due to hardships, Meucci could not renew his caveat. His role in the invention of the telephone was overlooked until the United States House of Representatives __________ (10) a Resolution on June 11, 2002, honoring Meucci's contributions and work. You can read the resolution (107th Congress, H Res 269) on Congress.gov.
To make matters even more interesting some researchers suggest that Elisha Gray, a professor at Oberlin College, applied for a caveat of the telephone on __________ (11) same day Bell applied for his patent of the telephone- these gentlemen didn’t actually visit the Patent Office, their lawyers did __________ (12) their behalf. In Historical First Patents: The First United States Patent for Many Everyday Things (Scarecrow Press, 1994), Travis Brown, reports that Bell’s lawyer got to the patent office first. The date was February 14, 1876. He was the fifth entry of that day, __________ (13) Gray’s lawyer was 39th. Therefore, the U.S. Patent Office ___________ (14) Bell with the first patent for a telephone, US Patent Number 174,465 rather than honor Gray's caveat. _________, (15) some authors dispute this story and suggest that there was malfeasance by certain individuals at Patent Office, and possibly Bell himself.
Question 6: A. of B. to C. with D. for
Đáp án: A
Giải thích: the N of N
Dịch: Có rất nhiều tranh cãi xung quanh sự phát minh điện thoại.
Question 7: A. to patent B. to offer C. to invent D. to open
Đáp án: A
Giải thích: patent: đăng kí sáng chế
Dịch: Sau cùng thì đó là phát minh của Bell mà đương đăng kí sớm nhất.
Question 8: A. for B. on C. with D. of
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc “come up with st”: nảy ra ý tưởng gì
Dịch: Tuy nhiên ông không phải người đầu tiên có ý tưởng phát minh điện thoại.
Question 9: A. on B. at C. in D. of
Đáp án: C
Giải thích: in + năm: vào năm…
Dịch: Antonio Meucci, một người nhập cư người Italia bắt đầu ý tưởng phát minh điện thoại vào năm 1849.
Question 10: A. pass B. passed C. passing D. to pass
Đáp án: B
Giải thích: câu chuyện đang được kể lại nên tất cả chi tiết sẽ chia quá khứ
Dịch: Vai trò của ông trong sự phát minh điện thoại được nhìn lại cho đến khi Hạ viện Mỹ thông qua một nghị quyết vào ngày 11 tháng 6 năm 2002, vinh danh cống hiến và việc làm của Meucci.
Question 11: A. a B. x C. an D. the
Đáp án: D
Giải thích: cụm từ the same + N: cùng…
Dịch: Để làm vấn đề trở nên thú vị hơn, một vài nhà nghiên cứu đã cho biết rằng Elisha Gray, một giáo sư ở đại học Oberlin nộp một bản phác thảo sớm của điện thoại vào cùng ngày Bell đăng kí bằng sáng chế điện thoại…
Question 12: A. at B. on C. for D with
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ on one’s behalf: thay mặt ai
Dịch: Những người này thực tế không đến cục sở hữu trí tuệ, luật sư của họ làm điều này thay họ.
Question 13: A. because B. when C. while D. although
Đáp án: B
Giải thích: while nối 2 vế tương phản về nghĩa
Dịch: Ông ấy là người đăng kí thứ 5 trong ngày, trong khi luật sư của Gray đăng kí thứ 39.
Question 14: A. provided B. supported C. objected D. awarded
Đáp án: D
Giải thích: award sb with st: tặng ai giải thưởng gì
Dịch: Vì thế, cục sở hữu trí tuệ Mỹ phong tặng Bell là người đầu tiên có bằng sáng chế điện thoại, số 174765, hơn là tôn vinh bản thảo của Gray.
Question 15: A. Therefore B. However C. Because D. As
Đáp án: D
Giải thích: However đứng đầu câu mang nghĩa “tuy nhiên”
Dịch: Tuy nhiên, một vài tác giả tranh cãi câu chuyện ngày và cho rằng có sự gian lận bởi một số cá nhân ở cục sở hữu trí tuệ, và có thể là chính Bell.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Global Success có đáp án khác: