Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 2 Reading có đáp án

Unit 2: School talks

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 2 Reading có đáp án

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Quảng cáo

Bill Gates is the co-founder of Microsoft, the world’s largest PC software company. He is among the richest people in the world. Bill Gates’ interest in computers started when he was a teenager. After high school, he was accepted to several top colleges in the USA: Harvard, Yale, and Princeton. He chose to go to Harvard to study law. At Harvard, he focused more on his interest in computer than on coursework. He often relaxed by playing video games in Harvard’s computer lab. He left Harvard before graduating because he wanted to open a software company with his friend Paul Allen. However, he later said, “I don’t think dropping out is a good idea.” In 2007, he received an honorary degree from Harvard. He began his speech by saying this to his father in the audience. “I’ve been waiting more than 30 years to say this: Dad, I always told you I’d come back and get my degree.” Bill Gates is no longer working full time for Microsoft. He is now, with his wife, running The Bill và Melinda Gates Foundation which aims to improve healthcare, reduce poverty, and promote education around the world.

Question 1: Bill Gate is among the richest people in the world.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “He is among the richest people in the world.”

Dịch: Ông ấy là một trong những người giàu có nhất thế giới.

Quảng cáo

Question 2: After high school, he was accepted to four top colleges in the USA.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “After high school, he was accepted to several top colleges in the USA: Harvard, Yale, and Princeton.”.

Dịch: Sau tốt nghiệp cấp 3, ông được nhận vào một vài trường top đầu ở Mỹ như Havard, Yale, và Princeton.

Question 3: He chose study law at Yale.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “He chose to go to Harvard to study law.”.

Dịch: Ông ấy chọn học luật ở Havard.

Question 4: He opened a computer software after graduating at Havard.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “He left Harvard before graduating because he wanted to open a software company with his friend Paul Allen.”.

Dịch: Ông ấy rời đại học trước khi tốt nghiệp vì muốn mở công ty phần mềm với người bạn Paul Allen.

Quảng cáo

Question 5: The Bill và Melinda Gates Foundation is a organization aiming to improve healthcare, reduce poverty, and promote education around the world.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “He is now, with his wife, running The Bill và Melinda Gates Foundation which aims to improve healthcare, reduce poverty, and promote education around the world.”.

Dịch: Hiện tại ông ấy và vợ đang điều hành Tổ chức Bill và Melinda Gates, nơi hướng tới cải thiện chăm sóc sức khoẻ, giảm đói nghèo và xúc tiến giáo dục trên khắp thế giới.

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

Education plays a vital role ____________ (6) shaping successful people. It gives us the opportunity to become a productive member of a civilized society by acquiring all the necessary skills. We learn ____________ (7) to meet challenges and overcome obstacles. We learn how to become an integrated personality and maintain the perpetuation of our culture. People learn basic norms, rules, regulations, ____________ (8) values of society through education. Moreover, high quality education enables us to ____________ (9) a successful life, enhances our intelligence, skills, knowledge, and brings positive changes in our life.

Education lays the foundation stone for our future. An illiterate person can find ____________ (10) very difficult to cope ____________ (11) some aspects of life. Education expands our vision and creates awareness. It helps us develop a disciplined life and provides us with better earning opportunities. It enables us ____________ (12) the world beyond our own surroundings. Education ____________ (13) also a prerequisite of the prosperity and modernization of any country.

Modern education is liberal, open, and exoteric. It is the premise of progress, in every family and in every society. It teaches people to reason. It is based ____________ (14) the humanism, freedom, equality, democracy, and human rights. The content of education keeps pace with the needs of modern society and is a mirror of its goals, values, and priorities. So, education is a necessary means of eradicating the unemployment problem. It is able to reduce poverty in a number of ____________ (15). But we have to remember that there is a great need for the growth of the vocational education so that every person could pursue a fulfilling career that ensures a satisfied life.

Question 6: A. on     B. in     C. at    D. of

Đáp án: B

Giải thích: cụm từ “play an important role in”: đóng vai trò quan trọng trong…

Dịch: Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên người thành đạt.

Question 7: A. how    B. what    C. who    D. when

Đáp án: A

Giải thích: cụm từ learn how to V: học cách làm gì

Dịch: Chúng ta học cách đáp ứng những thử thách và vượt qua chướng ngại.

Question 8: A. or     B. but     C. so     D. and

Đáp án: D

Giải thích: and nối các từ có cùng chức năng và tương đồng về nghĩa

Dịch: Mọi người học các cách ứng xử cơ bản, các luật lệ, giá trị xã hội qua giáo dục.

Quảng cáo

Question 9: A. lead     B. bring    C. do    D. make

Đáp án: A

Giải thích: cụm từ lead a life: sống một cuộc sống

Dịch: Hơn thế nữa, giáo dục chất lượng cao cho phép chúng ta sống một cuộc sống thành công, tăng cường trí tuệ, kĩ năng, hiểu biết và mang lại những thay đổi tích cực cho cuộc sống.

Question 10: A. them    B. her     C. it     D. him

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc find it + adj: cảm thấy như thế nào

Dịch: Giáo dục đặt nền móng cho tương lai chúng ta. Một người không có học thức có thể cảm thấy khó khăn khi đối mặt với một vài vấn đề cuộc sống.

Question 11: A. in    B. for     C. with    D. at

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc cope with st: đương đầu, đối mặt với cái gì

Dịch: Giáo dục đặt nền móng cho tương lai chúng ta. Một người không có học thức có thể cảm thấy khó khăn khi đối mặt với một vài vấn đề cuộc sống.

Question 12: A. know    B. to know    C. knew    D. knowing

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc enable sb to V: cho phép ai có thể làm gì

Dịch: Nó cho phép chúng ta biết thêm về thế giới ngoài kia.

Question 13: A. am     B. be     C. being    D. is

Đáp án: D

Giải thích: chủ ngữ “education” số ít nên đi với động từ số ít

Dịch: Giáo dục cũng là điềm báo cho sự thịnh vượng và hiện đại hoá của mỗi một quốc gia.

Question 14: A. on     B. of     C. in     D. for

Đáp án: A

Giải thích: cụm từ “base on st: dựa trên cái gì

Dịch: Nó được dựa trên tinh thần nhân đạo, sự tự do, bình đẳng, dân chủ, và quyền con người.

Question 15: A. way    B. ways    C. aspect    D. money

Đáp án: B

Giải thích: cụm từ a number of + danh từ số nhiều: một số lượng lớn

Dịch: Nó có thể giảm đói nghèo bằng nhiều cách.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-2-school-talks.jsp

Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên