Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 3 Writing có đáp án

Unit 3: People's background

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 3 Writing có đáp án

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

Question 1: She left her job soon to devote more time into her family.

Quảng cáo

A. left     B. to devote     C. more    D. into

Đáp án: D

Giải thích: sửa into ⇒ to

Cụm từ devote something to somebody: hi sinh, hiến dâng cái gì cho ai

dịch: Cô ấy nghỉ việc để dành nhiều thời gian hơn cho gia đình.

Question 2: Is the competition open to children among ten and fifteen years of age?

A. open to     B. among     C. and     D. years of age

Đáp án: B

Giải thích: sửa among ⇒ between

Cụm từ between…and…: giữa…và…

dịch: Có phải cuộc thi dành cho học sinh tuổi từ 10 đến 15 không?

Question 3: Final, I'd like to thank everyone for coming to visit my sick mother this evening.

Quảng cáo

A. Final     B. to thank    C. for coming    D. sick mother

Đáp án:

Giải thích: sửa final ⇒ finally

Trạng từ đứng đầu câu, ngăn cách với câu bởi dấu phẩy.

dịch: Cuối cùng thì, tôi muốn cảm ơn tất cả mọi người vì đã đến thăm bệnh mẹ tôi buổi tối ngày hôm nay.

Question 4: By last week, they finished the construction of the building

A. By    B. finished     C. the     D. of

Đáp án: B

Giải thích: sửa finished ⇒ had finished

Câu chia thời quá khứ hoàn thành vì có trạng từ by last week.

dịch: Trước tuần vừa rồi, họ đã hoàn thành việc xây dựng toà nhà.

Question 5: They didn't seem very interested in that I was saying.

A. seem    B. very     C. in     D. that

Đáp án: D

Giải thích: sửa that ⇒ what

dịch: Họ dường như không để ý lời tôi nói.

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Quảng cáo

Question 6: The winner/ be/ chosen/ a celebrity panel/ and/ home viewers.

A. The winner be chosen by a celebrity panel and home viewers.

B. The winner are chosen a celebrity panel and home viewers.

C. The winner will be chosen by a celebrity panel and home viewers.

D. The winner will be chosen a celebrity panel and home viewers.

Đáp án: C

Giải thích: câu bị động thời tương lai đơn

dịch: Người thắng cuộc sẽ được lựa chọn bởi 1 nhóm ban giám khảo và người xem truyền hình.

Question 7: Quan Ho/ singing/ be/ popular/ for/ about 8 centuries.

A. Quan Ho singing have been popular for about 8 centuries.

B. Quan Ho singing has been popular for about 8 centuries.

C. Quan Ho singing is popular for about 8 centuries.

D. Quan Ho singing will be popular for about 8 centuries.

Đáp án: B

Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành vì có trạng từ “for”

dịch: Hát quan họ đã trở nên phổ biến trong khoảng 8 thế kỉ.

Question 8: They/ talk/ about/ young/ pop star/ now.

A. They are talking about a young pop star now.

B. They talk about a young pop star now.

C. They have been talking about a young pop star now.

D. They will talk about a young pop star now.

Đáp án: A

Giải thích: câu chia thời hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “now”

dịch: lúc này họ đang bàn tán về 1 ngôi sao nhạc pop.

Question 9: In 1778, he went/ London/ study/ Benjamin West/ for/ four years.

Quảng cáo

A. In 1778, he went to London to study for Benjamin West for four years.

B. In 1778, he went to London study for Benjamin West for four years.

C. In 1778, he went to London study with Benjamin West for four years.

D. In 1778, he went to London to study with Benjamin West for four years.

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc: study with sb: học với ai, go to sw: đi đến đâu

dịch: Vào năm 1778, ông ấy đến London học với Benjamin West trong vòng 4 năm.

Question 10: At that time, his parents/ never/ allow/ him/ play the drum.

A. At that time, his parents never allowed him play the drum.

B. At that time, his parents never allowed him to play the drum.

C. At that time, his parents never allowed him to playing the drum.

D. At that time, his parents never allowed him playing the drum.

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc allow sb to V: cho phép ai làm gì

Play + the + nhạc cụ: chơi nhạc cụ gì

dịch: Hồi đó, bố mẹ anh ấy không bao giờ cho anh ấy chơi nhạc cụ.

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11: How about booking tickets for the concert in advance?

A. Let’s booking tickets for the concert in advance.

B. Why not booking tickets for the concert in advance?

C. What about booking tickets for the concert in advance?

D. Shall we booking tickets for the concert in advance?

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc how about = what about + Ving: dùng để gợi ý

dịch: Tại sao chúng ta không đặt vé cho buổi hoà nhạc trước?

Question 12: Johnny is simply blind to his own shortcomings.

A. He doesn’t know his own shortcomings.

B. He has talents for many things.

C. He doesn’t have any shortcomings

D. He is a good guy.

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc be blind to st: không nhận ra

dịch: Johnny đơn thuần không thể nhận ra khuyết điểm của chính mình.

Question 13: Van Cao is the musician who wrote “Tien Quan Ca”.

A. Van Cao didn’t compose “Tien Quan Ca”.

B. “Tien Quan Ca” is Van Cao’s favourite song.

C. “Tien Quan Ca” was written by Van Cao.

D. Van Cao is listening to “Tien Quan Ca”.

Đáp án: C

Giải thích: câu bị động thời quá khứ đơn

dịch: Bài hát Tiến quân ca được viết bởi nhạc sũ Văn Cao.

Question 14: We couldn’t reach the house because the road was flooded.

A. Because of the flooded road, we couldn’t reach the house.

B. If there had been a flood, we couldn’t reach the house.

C. The house have been flooded.

D. The flood prevents us from reaching the house.

Đáp án: A

Giải thích: because of + N: bởi vì

dịch: Chúng tôi không thể tiếp cận ngôi nhà vì con đường đã bị lụt.

Question 15: Beethoven’s music is so dedicating that many people love it.

A. Many people enjoy Beethoven’s dedicating music.

B. Beethoven’s music is too dedicating for many people to love.

C. No one like Beethoven’s music.

D. Beethoven’s music is not dedicating enough for many people.

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc be + so + adj + that + S V: quá…đến nỗi mà…

dịch: Âm nhạc của Beethoven thì quá uyển chuyển đến nỗi mà rất nhiều người yêu thích nó.

`

Xem têm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-3-peoples-background.jsp

Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên