Với 113 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3: Cities of the future bộ sách Global Success gồm đầy đủ các kĩ năng:
Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3 Global Success (có đáp án)
Quảng cáo
Phonetics
Ngữ âm Cách đọc nối âm
Câu 1. Choose the word that has main stress placed differently from the others.
a. quality
b. transport
c. lifestyle
d. reduce
A. quality /ˈkwɒləti/
B. transport /ˈtrænspɔːt/
C. lifestyle /ˈlaɪfˌstaɪl/
D. reduce /rɪˈdjuːs/
Đáp án D trọng âm rơi âm thứ 2, các đáp án còn lại rơi âm thứ 1.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Choose the word that has main stress placed differently from the others.
a. operate
b. community
c. emission
d. renewable
A. operate /ˈɒpəreɪt/
B. community /kəˈmjuːnəti/
C. emission /ɪˈmɪʃən/
D. renewable /rɪˈnjuːəbəl/
Đáp án A trọng âm rơi âm thứ 1, các đáp án còn lại rơi âm thứ 2.
Đáp án cần chọn là: A
Quảng cáo
Câu 3. Choose the word that has main stress placed differently from the others.
a. infrastructure
b. sustainable
c. environment
d. pedestrian
A. infrastructure /ˈɪnfrəˌstrʌkʧə/
B. sustainable /səsˈteɪnəbəl/
C. environment /ɪnˈvaɪərənmənt/
D. pedestrian /pɪˈdestrɪən/
Đáp án A trọng âm rơi âm thứ 1, các đáp án còn lại rơi âm thứ 2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4. Choose the word that has main stress placed differently from the others.
a. information
b. recommendation
c. disadvantage
d. population
A. information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/
B. recommendation /ˌrekəmenˈdeɪʃən/
C. disadvantage /ˌdɪsədˈvɑːntɪʤ/
D. population /ˌpɒpjʊˈleɪʃən/
Đáp án B trọng âm rơi âm thứ 4, các đáp án còn lại rơi âm thứ 3.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Choose the word that has main stress placed differently from the others.
Quảng cáo
a. facility
b. underground
c. environment
d. appointment
A. facility /fəˈsɪləti/
B. underground /ˌʌndəˈɡraʊnd/
C. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
D. appointment /əˈpɔɪntmənt/
Đáp án B trọng âm rơi âm thứ 3, các đáp án còn lại rơi âm thứ 2.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. cycle
b. city
c. common
d. cyber
A. cycle /ˈsaɪkl/
B. city /ˈsɪti/
C. common /ˈkɒmən/
D. cyber /ˈsaɪbə/
Đáp án C đọc là /k/, các đáp án còn lại là /s/.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Choose the word that has main stress placed differently from the others.
a. liveable
b. privacy
c. interact
d. climate
A. liveable /ˈlɪvəbəl/
B. privacy /ˈprɪvəsi/
C. interact /ˌɪntərˈækt/
D. climate /ˈklaɪmət/
Đáp án C trọng âm rơi âm thứ 3, các đáp án còn lại rơi âm thứ 1.
Đáp án cần chọn là: C
Quảng cáo
Câu 8. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. negative
b. dweller
c. vehicle
d. pedestrian
A. negative /ˈneɡətɪv/
B. dweller /ˈdwelə/
C. vehicle /ˈvɪəkəl/
D. pedestrian /pəˈdestrɪən/
Đáp án C đọc là /ɪə/, các đáp án còn lại là /e/.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. transport
b. private
c. impact
d. traffic
A. transport /ˈtrænspɔːt/
B. private /ˈpraɪvɪt/ or /ˈpraɪvət/
C. impact /ˈɪmpækt/
D. traffic /ˈtræfɪk/
Đáp án B đọc là /ə/, các đáp án còn lại là /æ/.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
a. public
b. nuclear
c. future
d. reduce
A. public /ˈpʌblɪk/
B. nuclear /ˈnjuːkliə(r/
C. future /ˈfjuːʧə/
D. reduce /rɪˈdjuːs/
Đáp án A đọc là /ʌ/, các đáp án còn lại là /juː/.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
a. technology
b. competitive
c. facsimile
d. document
technology /tekˈnɒlədʒi/
competitive /kəmˈpetətɪv/
facsimile /fækˈsɪməli/
document /ˈdɒkjumənt/
Trọng âm của câu D rơi vào âm 1, còn lại là âm 2.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
a. courteous
b. subscribe
c. service
d. customer
courteous /ˈkɜːtiəs/
subscribe /səbˈskraɪb/
service /ˈsɜːvɪs/
customer /ˈkʌstəmə(r)/
Trọng âm của câu B rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
a. transit
b. transmit
c. transact
d. translate
transit /ˈtrænzɪt/
transmit /trænzˈmɪt/
transact /trænˈzækt/
translate /trænzˈleɪt/
Trọng âm của câu A rơi vào âm 1, còn lại là âm 2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
a. capacity
b. communal
c. secure
d. animal
capacity /kəˈpæsəti/
communal /kəˈmjuːnl/
secure /sɪˈkjʊə(r)/
animal /ˈænɪml/
Trọng âm của câu D rơi vào âm 1, còn lại là âm 2.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
a. installation
b. disadvantage
c. dissatisfied
d. disappointed
installation /ˌɪnstəˈleɪʃn/
disadvantage /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒ/
dissatisfied /dɪsˈsætɪsfaɪd/
disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/
Trọng âm của câu C rơi vào âm 2, còn lại là âm 3.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differentlyfrom the rest.
a. facsimile
b. transfer
c. spacious
d. fax
facsimile /fækˈsɪməli/
transfer /trænsˈfɜː(r)/
spacious /ˈspeɪʃəs/
fax /fæks/
Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /eɪ/, còn lại là /æ/.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differentlyfrom the rest.
a. ready
b. friend
c. telephone
d. speedy
ready /ˈredi/
friend /frend/
telephone /ˈtelɪfəʊn/
speedy /ˈspiːdi/
Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /iː/, còn lại là /e/.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differentlyfrom the rest.
a. subscribe
b. facsimile
c. pride
d. provide
subscribe /səbˈskraɪb/
facsimile /fækˈsɪməli/
pride /praɪd/
provide /prəˈvaɪd/
Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differentlyfrom the rest
a. spacious
b. courteous
c. document
d. technology
spacious /ˈspeɪʃəs/
courteous /ˈkɜːtiəs/
document /ˈdɒkjumənt/
technology /tekˈnɒlədʒi/
Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /ʃ/, còn lại là /k/.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differentlyfrom the rest.
a. commune
b. universal
c. punctuality
d. distribute
commune /ˈkɒmjuːn/
universal /ˌjuːnɪˈvɜːsl/
punctuality /ˌpʌŋktʃuˈæləti/
distribute /dɪˈstrɪbjuːt/
Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /ʌ/, còn lại là /juː/.
Đáp án cần chọn là: C
Vocabulary and Grammar
Từ vựng Thành phố và cuộc sống thông minh
Câu 1. Find out the ANTONYMof the underlined word from the options below
The high-speed train link is responsible for one of the biggest urban regeneration projects in the area.
city
rural
countryside
remote
urban (adj): (thuộc) thành phố
city (n): thành phố
rural (adj): (thuộc) nông thôn
countryside (n): miền quê, miền nông thôn
remote (n): xa xôi; hẻo lánh
=> rural >< urban
Tạm dịch: Tuyến tàu cao tốc chịu trách nhiệm cho một trong những dự án tái sinh đô thị lớn nhất trong khu vực.
Câu 2. Choose the best word or phrases to complete the following sentences
A (An) is someone who develops plans and programs for the use of land. They use planning to create communities, accommodate growth, or revitalize physical facilities in towns, cities, counties, and metropolitan areas.
architect
engineer
urban planner
land planner
architect (n): kiến trúc sư
engineer (n): kỹ sư
urban planner (n): nhà quy hoạch đô thị
land planner (n): nhà quy hoạch đất đai
=> An urban planner is someone who develops plans and programs for the use of land. They use planning to create communities, accommodate growth, or revitalize physical facilities in towns, cities, counties, and metropolitan areas.
Tạm dịch: Một nhà quy hoạch đô thị là người lập kế hoạch và chương trình cho việc sử dụng đất. Họ sử dụng hoạt động quy hoạch để tạo ra các cộng đồng, phù hợp với tăng trưởng, hoặc hồi sinh các cơ sở vật chất ở các thị trấn, thành phố, quận và khu vực đô thị.
Câu 3. Choose the best word or phrases to complete the following sentences
Oil, natural gas, and coal are fuels.
renewable
non-renewable
new
alternative
renewable (adj): tái tạo
non-renewable (adj): không thể tái tạo
new (adj): mới
alternative (adj): khác, thay thế cái cũ
=> Oil, natural gas, and coal are non-renewable fuels.
Tạm dịch: Dầu, khí tự nhiên và than là nhiên liệu không tái tạo được.
Câu 4. Choose the best word or phrases to complete the following sentences
We are at different stages in this development, and it is important not to become over this.
optimistic
optimist
pessimistic
pessimist
optimistic (adj): lạc quan
optimist (n): người lạc quan
pessimistic (adj): bi quan
pessimist (n): người bi quan
become + adj: trở nên...
=> We are at different stages in this development, and it is important not to become pessimistic over this.
Tạm dịch: Chúng ta đang ở các giai đoạn phát triển khác nhau, và điều quan trọng là không nên trở nên bi quan về điều này.
Câu 5. Choose the best word or phrases to complete the following sentences
The city has been gradually expanding the paths and has been promoting itself as a walkable and ..................community.
live
alive
living
livable
live (v): sống
alive (adj): còn sống (không được sử dụng trước danh từ)
living (adj): sống
livable (adj): có thể sống được
=> The city has been gradually expanding the paths and has been promoting itself as a walkable and livable community.
Tạm dịch: Thành phố đã từng bước mở rộng các con đường và đã phát triển thành một địa phương có thể đi lại và sinh sống được.
Câu 6. Find out the synonym of the underlined word from the options below
By providing a variety of options, she believed each inhabitant can use the town as he/she wishes.
resident
worker
farmer
president
inhabitant (n): dân cư
resident (n): dân cư
worker (n): công nhân
farmer (n): nông dân
president (n): chủ tịch
=> resident = inhabitant
=> By providing a variety of options, she believed each resident can use the town as he/she wishes.
Tạm dịch: Bằng cách cung cấp một loạt các lựa chọn, cô tin rằng mỗi cư dân có thể sống ở thị trấn như mong muốn.
Câu 7. Choose the best word or phrases to complete the following sentences
If you want to raise rents, you have to the housing first.
detect
upgrade
demolish
build
detect (v): phát hiện
upgrade (v): nâng cấp
demolish (v): phá hủy
farmer (v): xây dựng
=> If you want to raise rents, you have to upgrade the housing first.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn tăng tiền thuê nhà, trước tiên bạn phải nâng cấp ngôi nhà đã.
Câu 8. Choose the best word or phrases to complete the following sentences
When we know our background and history, then we will also be able to build a (an) _____ future.
over-crowded
difficult
sustainable
renewable
over-crowded (adj): quá đông đúc
difficult (adj): khó khăn
sustainable (adj): bền vững
renewable (adj): tái tạo
=> When we know our background and history, then we will also be able to build a sustainable future.
Tạm dịch: Khi chúng ta hiểu biết về nền tảng và lịch sử, thì chúng ta cũng sẽ có thể xây dựng một tương lai bền vững.
Câu 9. Choose the best word or phrases to complete the following sentences
The has been destroyed: roads, hospitals, universities, nurseries, schools, businesses.
buildings
material
condition
infrastructure
building (n): tòa nhà
material (n): vật liệu
condition (n): điều kiện
infrastructure (n): cơ sở hạ tầng
=> The infrastructure has been destroyed: roads, hospitals, universities, nurseries, schools, businesses.
Tạm dịch: Các cơ sở hạ tầng đã bị phá hủy: đường xá, bệnh viện, trường đại học, vườn ươm, trường học, doanh nghiệp.
Câu 10. Find out the synonym of the underlined word from the options below
If income remains significant, we either have not discovered the correct mechanism, or income may not be a simple indicator.
exploited
detected
looked
searched
discover (v): khám phá
exploit (v): khai thác
detect (v): phát hiện
look (v): nhìn
search (v): tìm kiếm
=> discover = detect
=> If income remains significant, we either have not detected the correct mechanism, or income may not be a simple indicator.
Tạm dịch: Nếu thu nhập vẫn còn đáng kể, chúng tôi hoặc chưa phát hiện ra cơ chế chính xác, hoặc thu nhập có thể
Câu 11. Choose the best answer to complete each sentence.
We will need new technologies to generate energy and use it in clean and safe ways, only from fully ______ sources.
replaced
controlled
renewable
endurable
replaced (v): được thay thế
controlled (v): được kiểm soát
renewable (v): có thể thay thế
endurable (v): có thể chịu đựng được
=> We will need new technologies to generate energy and use it in clean and safe ways, only from fully renewable sources.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ cần những công nghệ mới để tạo ra năng lượng và sử dụng nó theo những cách sạch sẽ và an toàn, chỉ hoàn toàn từ những nguồn năng lượng có thể tái tạo được.
Câu 12. Choose the best answer to complete each sentence.
Copenhagen has been voted the most ______ city in the world several times.
ecological friendly
ecologically soundly
eco-friendly
friendly ecologically
eco–friendly (adj): thân thiện với môi trường
=> Copenhagen has been voted the most eco–friendly city in the world several times.
Tạm dịch: Copenhagen đã được bình chọn là thành phố thân thiện với môi trường nhất trên thế giới nhiều lần.
Câu 13. Choose the best answer to complete each sentence.
As we move toward 2050, we are facing the consequences of _____ urbanization and population growth.
promoting
improving
moving
accelerating
promoting (v): thúc đẩy
improving (v): cải thiện
moving (v): chuyển đi
accelerating (v): tăng nhanh hơn
=> As we move toward 2050, we are facing the consequences of accelerating urbanization and population growth.
Tạm dịch: Khi chúng ta đến năm 2050, chúng ta sẽ đối mặt với những hậu quả của việc tăng nhanh đô thị hóa và tăng trưởng dân số.
Câu 14. Choose the best answer to complete each sentence.
New York has invested substantially in improving the ______ of its waterways in recent years.
quality
quantity
level
feature
quality (n): chất lượng
quantity (n): khối lượng
level (n): trình độ
feature (n): đặc trưng
=> New York has invested substantially in improving the quality of its waterways in recent years.
Tạm dịch: New York đã đầu tư đáng kể vào việc cải thiện chất lượng đường thủy của mình trong những năm gần đây.
Câu 15. Choose the best answer to complete each sentence.
China has already been experimenting with ways to make its cities more ______ for the last two decades.
sustain
sustainable
survival
available
sustain (v): chịu đựng
sustainable (adj): bền vững
survival (n): sự tồn tại
available (adj): sẵn sàng
make + O + adj: khiến cho cái gì đó như thế nào
=> China has already been experimenting with ways to make its cities more sustainable for the last two decades.
Tạm dịch: Trung Quốc đã và đang thử nghiệm các cách để làm cho các thành phố của mình bền vững hơn trong hai thập kỷ qua.
Câu 16. Choose the best answer to complete each sentence.
Vancouver is often considered to be one of the most ______ cities in the world.
fit
liveable
endurable
suitable
fit (adj) : vừa, hợp
liveable (adj): sống được
endurable (adj): có thể chịu đựng được
suitable (adj) : phù hợp, thích hợp
=> Vancouver is often considered to be one of the most liveable cities in the world.
Tạm dịch: Vancouver thường được coi là một trong số những thành phố dễ sống nhất trên thế giới.
Câu 17. Choose the best answer to complete each sentence.
Telecommunications and cloud computing will ______ transportation for moving ideas and intellectual property.
change
replace
remove
eliminate
change (v): thay đổi
replace (v): thay thế
remove (v): rời đi
eliminate (v): xóa bỏ
=> Telecommunications and cloud computing will replace transportation for moving ideas and intellectual property.
Tạm dịch: Viễn thông và điện toán đám mây sẽ thay thế phương tiện di chuyển để di chuyển ý tưởng và sở hữu trí tuệ.
Câu 18. Choose the best answer to complete each sentence.
By 2050, seven out of every 10 people on Earth will be a(n) ______ .
shelter
urban residence
city developer
city dweller
shelter (n): chỗ ẩn nấp
urban residence (n): thời gian cư trú thành thị
city developer (n): người phát triển thành phố
city dweller (n): người thành phố
=> By 2050, seven out of every 10 people on Earth will be a(n) city dweller.
Tạm dịch: Đến năm 2050, bảy trong số 10 người trên Trái đất sẽ trở thành người dân thành phố.
Câu 19. Choose the best answer to complete each sentence.
Since 2007, Boston police have been using Shotspotter, a system that allows them to _____ the location of shots fired immediately.
detect
select
collect
realize
detect (v): tìm ra, khám phá
select (v): lựa chọn
collect (v): thu thập
realize (v): nhận ra
=> Since 2007, Boston police have been using Shotspotter, a system that allows them to detect the location of shots fired immediately.
Tạm dịch: Kể từ năm 2007, cảnh sát Boston đã sử dụng Shotspotter, một hệ thống cho phép họ phát hiện vị trí bắn đạn ngay lập tức.
Câu 20. Choose the best answer to complete each sentence.
_______ structure in Ha Noi will be change with the development of satellite areas.
City
Downtown
Urban
Town
City (n): thành phố
Downtown (n): khu buôn bán kinh doanh ở thành phố
Urban (adj): thuộc về thành thị
Town (n): thị trấn
Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần tính từ.
=> Urban structure in Ha Noi will be change with the development of satellite areas.
Tạm dịch: Cơ cấu đô thị ở Hà Nội sẽ thay đổi theo sự phát triển của các khu vệ tinh.
Ngữ pháp Động từ nối (Linking verb)
Câu 1. Choose the best answer.
The garden looks _____ since you tidied it up.
a. better
b. well
c. more good
d. more well
good (adj) - well (adv) => tính từ và trạng từ dạng so sánh hơn đều là "better"
Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ
=> The garden looks better since you tidied it up.
Tạm dịch: Khu vườn trông đẹp hơn kể từ khi con dọn dẹp đấy.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Choose the best answer.
Your English is improving. It is getting ______.
a. well
b. good
c. much well
d. clearly
Sau động từ nối “get” (trở nên) là một tính từ.
=> Your English is improving. It is getting good.
Tạm dịch: Khả năng tiếng Anh của em đang dần cải thiện. Nó đang trở nên tốt hơn đấy.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Choose the best answer.
He seemed to be a bit _____ today.
a. badly
b. awfully
c. strangely
d. strange
bad (adj): tồi tệ, xấu
awfully (adv): kinh khủng
strange (adj) – strangely (adv): lạ lùng, kỳ lạ
Sau động từ nối “seem” (dường như) là một tính từ
=> He seemed to me a bit strange today.
Tạm dịch: Hôm nay nhìn anh ấy đối với tôi dường như có chút lạ thường.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Choose the best answer.
The fish tastes _____, I won’t eat it.
a. awful
b. awfully
c. more awfully
d. as awful
Sau động từ nối “taste” (nếm) là một tính từ.
=> The fish tastes awful, I won't eat it.
Tạm dịch: Món cá nếm có vẻ kinh khủng, tôi sẽ không ăn nó đâu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Choose the best answer.
He did not come and she looked rather _____.
a. worry
b. worrying
c. worrier
d. worried
worry (v): lo lắng
worrier (n): người hay lo lắng
worried - worrying (adj): lo lắng
- Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ
- Tính từ có đuôi "-ed" được dùng để miêu tả ai/ chủ thể gì cảm thấy như thế nào.
- Tính từ đuôi "-ing" được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.
=> trường hợp này miêu tả cô ấy cảm thấy như thế nào nên dùng tính từ "worried"
=> He did not come and she looked rather worried.
Tạm dịch: Anh ấy không đến và cô ấy trông như khá lo lắng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Choose the best answer.
The chef tasted the meat _____ before presenting it to the President.
a. cautious
b. more cautious
c. cautiously
d. much cautiously
Sau động từ “taste” (nếm) là tân ngữ trực tiếp “the meat” nên cần trạng từ để bổ nghĩa.
cautious (adj): cẩn mật, cẩn trọng
cautiously (adv): một cách cẩn thận
=> The chef tasted the meat cautiously before presenting it to the President.
Tạm dịch: Đầu bếp nếm thịt một cách cẩn thận trước khi dâng cho Chủ tịch.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Choose the best answer.
I’ll feel _____ when my exams are over.
a. happily
b. more happily
c. happy
d. happier
happy (adj) - happily (adv): hạnh phúc
happier (tính từ ở dạng so sánh hơn) - more happily (trạng từ ở dạng so sánh hơn): hạnh phúc hơn
Sau động từ nối “feel” (cảm thấy) là một tính từ
=> I'll feel happy when my exams are over.
Tạm dịch: Tôi sẽ cảm thấy vui khi các kỳ thi đều qua đi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Choose the best answer.
Although the dish smelt _____, he refused to eat saying that he was not hungry.
a. bad
b. good
c. well
d. worse
bad (adj) - worse (tính từ ở dạng so sánh hơn): xấu, tồi tệ
good (adj) - well (adv): tốt
Sau động từ nối “smell” (ngửi) là một tính từ
=> Although the dish smelt good, he refused to eat saying that he was not hungry.
Tạm dịch: Mặc dù món ăn này ngửi thấy có vẻ thơm ngon, nhưng anh ấy từ chối ăn nó và nói rằng mình không đói.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Choose the best answer.
The situation looks _______. We must do something.
a. good
b. well
c. bad
d. badly
good (adj) - well (adv): tốt >< bad (adj) – badly (adv): tồi tệ
Sau động từ nối “look” (trông như, nhìn có vẻ) là một tính từ
=> The situation looks bad. We must do something.
Tạm dịch: Tình huống nhìn có vẻ xấu đi. Chúng ta cần làm điều gì đó.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Decide whether the bold part in each of the following sentences is an “action verb” or a “linking verb”.
July is smelling the soup her mother has just made.
A. action verb
B. linking verb
- smell (action verb): ngửi, nếm
- smell (linking verb): có mùi, ngửi có vẻ
Ta thấy sau động từ ‘smell’ là tân ngữ nên ‘smell’ trong câu này sẽ đóng vai trò động từ hành động.
Tạm dịch: July đang nếm thử bát canh mẹ vừa nấu.
Chọn A
Câu 11. Decide whether the bold part in each of the following sentences is an “action verb” or a “linking verb”.
My mother appeared exhausted after a hard day working on the paddy field.
A. action verb
B. linking verb
- appear (action verb): xuất hiện
- appear (linking verb): có vẻ, trông
Ta thấy sau ‘appear’ là một tính từ nên trong câu này ‘appear’ đóng vai trò động từ nối. (sau động từ hành động phải dùng trạng từ để bổ nghĩa).
Tạm dịch: Mẹ tôi có vẻ mệt mỏi sau một ngày làm việc vất vả trên cánh đồng lúa.
Chọn B
Câu 12. Decide whether the bold part in each of the following sentences is an “action verb” or a “linking verb”.
Janes looks more beautiful when cutting her long hair.
A. action verb
B. linking verb
- look (action verb): nhìn, ngắm nhìn, nhìn thấy
- look (linking verb): trông có vẻ
Ta thấy sau ‘look’ là một tính từ nên trong câu này ‘look’ đóng vai trò động từ nối. (sau động từ hành động phải dùng trạng từ để bổ nghĩa).
Tạm dịch: Janes trông xinh đẹp hơn khi cắt mái tóc dài của mình.
Chọn B
Câu 13. Decide whether the bold part in each of the following sentences is an “action verb” or a “linking verb”.
Mary’s grandfather is looking for his wallet.
A. action verb
B. linking verb
- look (action verb): nhìn, ngắm nhìn, nhìn thấy
- look (linking verb): trông có vẻ
Dấu hiệu: giới từ ‘for’ -> look for (cụm động từ): tìm kiếm
=> ‘look’ đóng vai trò động từ hành động
Tạm dịch: Ông của Mary đang tìm kiếm chiếc ví của mình.
Chọn A
Câu 14. Decide whether the bold part in each of the following sentences is an “action verb” or a “linking verb”.
If you want to stay fit, you need to have a healthy diet.
A. action verb
B. linking verb
- stay (action verb): ở
- stay (linking verb): duy trì, giữ
Ta thấy sau ‘stay’ là một tính từ nên trong câu này ‘stay’ đóng vai trò động từ nối. (sau động từ hành động phải dùng trạng từ để bổ nghĩa).
Tạm dịch: Nếu bạn muốn giữ dáng, bạn cần có một chế độ ăn uống lành mạnh.
Chọn B
Câu 15. Decide whether the bold part in each of the following sentences is an “action verb” or a “linking verb”.
My plan is to stay in Ha Long Bay in 2 weeks.
A. action verb
B. linking verb
- stay (action verb): ở
- stay (linking verb): duy trì, giữ
Ta thấy sau ‘stay’ là một cụm trạng từ chỉ nơi chốn nên trong câu này ‘stay’ sẽ đóng vai trò động từ hành động.
Tạm dịch: Kế hoạch của tôi là ở lại Vịnh Hạ Long trong 2 tuần.
Chọn A
Câu 16. Decide whether the bold part in each of the following sentences is an “action verb” or a “linking verb”.
When you grow up, you need to choose a specific career.
A. action verb
B. linking verb
- grow (action verb): trồng, lớn lên
- look (linking verb): lớn lên
Dấu hiệu: giới từ ‘up’ -> grow up (cụm động từ): trưởng thành, lớn lên
=> ‘grow đóng vai trò động từ hành động
Tạm dịch: Khi bạn lớn lên, bạn cần phải chọn một nghề nghiệp cụ thể.
Chọn A
Câu 17. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
The chef tasted the meat ___________ before presenting it to the President.
a. cautious
b. more cautious
c. cautiously
d. few cautiously
- cautious (adj) cẩn thận
- cautiously (adv) một cách cẩn thận
Ta thấy sau động từ ‘tasted’ là tân ngữ nên trong câu này ‘tasted’ (nếm) sẽ đóng vai trò động từ hành động. Sau động từ hành động là một trạng từ để bổ nghĩa.
=> The chef tasted the meat cautiously before presenting it to the President.
Tạm dịch: Đầu bếp nếm món thịt một cách cẩn thận trước khi đem cho Tổng thống.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
Tom sounded __________ when I spoke to him on the phone.
a. angry
b. angrily
c. to be angry
d. to be angrily
- angry (adj) tức giận
- angry (adv) tức giận
Sound (nghe có vẻ) là một động từ liên kết: sound + adj
=> Tom sounded angry when I spoke to him on the phone.
Tạm dịch: Tom có vẻ tức giận khi tôi nói chuyện điện thoại với anh ấy.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
The garden looks __________ since you tidied it up.
a. better
b. well
c. more good
d. more well
- good (adj) tốt
- well (adv) tốt
- better (adj/ adv) tốt
- more good: sai ngữ pháp
‘Look’ (trông có vẻ) là một động từ nối: look + adj
=> The garden looks better since you tidied it up.
Tạm dịch: Khu vườn trông đẹp hơn kể từ khi bạn dọn dẹp nó.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
Your English is improving. It is getting ___________.
a. well
b. good
c. much well
d. clearly
- good (adj) tốt
- well (adv) tốt
- clearly (adj) rõ ràng
‘Get’ (trở nên) là một động từ nối. Sau động từ nối là một tính từ: get +adj
=> Your English is improving. It is getting good.
Tạm dịch: Tiếng Anh của bạn đang được cải thiện. Nó đang trở nên tốt hơn.
Đáp án cần chọn là: B
Ngữ pháp Động từ trạng thái trong thể tiếp diễn
Câu 1. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
Although the dish smelt ____________, he refused to eat saying that he was not hungry.
a. bad
b. good
c. well
d. worse
- bad (adj) - worse (tính từ ở dạng so sánh hơn): xấu, tồi tệ
- good (adj) - well (adv): tốt
Sau động từ “smell” không có tân ngữ nên ‘smell’ (ngửi có mùi) trong ngữ cảnh này là động từ nối. Sau động từ nối là một tính từ.
=> Although the dish smelt good, he refused to eat saying that he was not hungry.
Tạm dịch: Mặc dù món ăn này ngửi thấy có vẻ thơm ngon, nhưng anh ấy từ chối ăn nó và nói rằng mình không đói.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
The fish tastes __________. I won’t eat it.
a. awful
b. awfully
c. more awfully
d. as awful
- awful (adj) tồi tệ
- awful (adv) một cách tồi tệ
Sau động từ “tastes” không có tân ngữ nên ‘tastes’ (nếm có vị) trong ngữ cảnh này là động từ nối. Sau động từ nối là một tính từ.
=> The fish tastes awful. I won’t eat it.
Tạm dịch: Cá có vị khủng khiếp. Tôi sẽ không ăn nó.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
What happened? You ………….. terrible! Are you hurt?
a. are
b. be
c. feel
d. look
- are - be: thì, là, đang
- feel: cảm thấy
- look: trông có vẻ
=> What happened? You look terrible! Are you hurt?
Tạm dịch: Chuyện gì đã xảy ra thế? Nhìn bạn tệ quá! Bạn đang bị tổn thương?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
He …………..a doctor after he graduated.
a. became
b. is
c. is getting
d. will be
- become: trở thành
- is/ be: rất, thì
- get: trở thành, trở nên
Động từ vế sau chia ở thì quá khứ đơn nên vế trước cũng chia động từ thì quá khứ đơn.
=> He became a doctor after he graduated.
Tạm dịch: Anh ấy đã trở thành một bác sĩ sau khi anh ấy tốt nghiệp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
I’m sorry I said it. I ………….. so bad about it. Please forgive me.
a. appear
b. feel
c. look
d. was
- appear: trở nên
- feel: cảm thấy
- look: trông có vẻ
- be: là, thì
=> I’m sorry I said it. I feel so bad about it. Please forgive me.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi tôi đã nói điều đó. Tôi cảm thấy rất tệ về nó. Xin hãy tha thứ cho tôi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
It ………….. late. I really have to go now. Thank you for a lovely time. Goodbye!
a. goes
b. is getting
c. seemed
d. was becoming
- go: trở nên
- get: trở nên
- seem: có vẻ
- become: trở thành
Dấu hiệu nhận biết thì: now => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> It is getting late. I really have to go now. Thank you for a lovely time. Goodbye!
Tạm dịch: Sắp muộn rồi. Tôi thực sự phải đi bây giờ. Cảm ơn bạn cho một thời gian đáng yêu. Tạm biệt!
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
She went upstairs to check on her children. They ………….. to be sleeping, so she went to the kitchen to have some tea.
a. appeared
b. are
c. have grown
d. seem
- appear: trông có vẻ
- are: rất, thì
- grow: trở nên
- seem: trông có vẻ
Xác định thì động từ của câu ở thì quá khứ đơn dựa vào các động từ chia ở quá khứ đơn phía trước.
=> She went upstairs to check on her children. They appeared to be sleeping, so she went to the kitchen to have some tea.
Tạm dịch: Cô đi lên lầu để kiểm tra các con của mình. Họ dường như đang ngủ, vì vậy cô ấy đi vào bếp để uống một ít trà.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
It ………….. so dark that they had to stop their search.
a. becomes
b. felt
c. gets
d. grew
- become: trở nên, trở thành
- feel: cảm thấy
- get: trở nên
- grow: trở nên
Xác định thì động từ của câu ở thì quá khứ đơn dựa vào động từ chia ở quá khứ đơn phía sau.
=> It grew so dark that they had to stop their search.
Tạm dịch: Trời trở nên tối đến nỗi họ phải ngừng tìm kiếm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentence.
He ………….. tired to me. I told him to have some rest.
a. became
b. got
c. seemed
d. was appearing
- become: trở nên, trở thành
- get: trở nên
- seem: trông có vẻ
- appear: trông có vẻ
Xác định thì động từ của câu ở thì quá khứ đơn dựa vào động từ chia ở quá khứ đơn phía sau.
=> He seemed tired to me. I told him to have some rest.
Tạm dịch: Anh ấy có vẻ mệt mỏi với tôi. Tôi nói với anh ấy để có một số nghỉ ngơi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
Joe (think)about his future. He (want)to be a doctor.
(1) Động từ “think” vừa là động từ hành động, vừa là động từ trạng thái:
- think (động từ trạng thái): nghĩ rằng, cho rằng (đưa ra quan điểm)
- think (động từ hành động): suy nghĩ, lo nghĩ
Trong ngữ cảnh câu, “think” được sử dụng như động từ hành động nên có thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
(2) Động từ “want” là động từ trạng thái nên phải chia dạng hiện tại đơn.
=> Joe is thinking about his future. He wants to be a doctor.
Tạm dịch: Joe đang suy nghĩ về tương lai của mình. Anh ấy muốn trở thành một bác sĩ.
Câu 11. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
Ali (have)three sisters.
Động từ “have” trong câu được dùng với nghĩa “có, sở hữu” nên đây là trường hợp “have” là động từ trạng thái. Vì vậy, ta phải chia động từ thì hiện tại đơn.
=> Ali has three sisters.
Tạm dịch: Ali có ba chị em gái.
Câu 12. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
It (smell)like something is burning.
Động từ “smell” vừa là động từ hành động, vừa là động từ trạng thái:
- smell (động từ trạng thái): có mùi, ngửi có vẻ
- smell (động từ hành động): ngửi
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định động từ “smell” được dùng như động từ trạng thái. Vì vây, ta phải chia động từ thì hiện tại đơn.
=> It smells like something is burning.
Tạm dịch: Nó có mùi như thứ gì đó đang cháy.
Câu 13. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
Alice and Peter (needto go to the shop
Động từ “need” (cần) là động từ trạng thái. Vì vậy, ta phải chia động từ thì hiện tại đơn.
=> Alice and Peter need to go to the shop.
Tạm dịch: Alice và Peter cần đến cửa hàng.
Câu 14. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
My husband (always/taste)the food while I'm cooking! It's very annoying.
Động từ “taste” vừa là động từ hành động, vừa là động từ trạng thái:
- taste (động từ trạng thái): có vị, nếm có vị
- taste (động từ hành động): nếm, nếm thử
Ta thấu phía sau động từ “taste” có tân ngữ nên đây là cách dùng động từ hành động.
Dấu hiệu nhận biết thì: always => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động gây khó chịu cho người khác.
=> My husband is always tasting the food while I'm cooking! It's very annoying.
Tạm dịch: Chồng tôi luôn nếm thức ăn trong khi tôi đang nấu ăn! Nó rất khó chịu
Câu 15. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
I ( not know)the answer.
Động từ “know” (biết) là động từ trạng thái. Vì vậy, ta phải chia động từ thì hiện tại đơn.
=> I don’t know the answer.
Tạm dịch: Tôi không biết câu trả lời.
Câu 16. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
Sara(look) like she's been crying
Động từ “look” vừa là động từ hành động, vừa là động từ trạng thái:
- look (động từ trạng thái): trông có vẻ
- look (động từ hành động): nhìn, ngắm
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định động từ “look” được dùng như động từ trạng thái. Vì vây, ta phải chia động từ thì hiện tại đơn.
=> Sara looks like she's been crying.
Tạm dịch: Sara trông giống như cô ấy đã khóc.
Câu 17. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
We(see) John and Susie next month.
Động từ “see” vừa là động từ hành động, vừa là động từ trạng thái:
- see (động từ trạng thái): nhận thấy, hiểu
- see (động từ hành động): gặp, xem
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định động từ “look” được dùng như động từ hành động.
Dấu hiệu nhận biết thì: next month => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và đã có kế hoạch.
=> We are seeing John and Susie next month.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ gặp John và Susie vào tháng tới.
Câu 18. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
What(you/think) about the war?
Động từ “think” vừa là động từ hành động, vừa là động từ trạng thái:
- think (động từ trạng thái): nghĩ rằng, cho rằng (đưa ra quan điểm)
- think (động từ hành động): suy nghĩ, lo nghĩ
Dựa vào ngữ cảnh, xác định đây là một câu hỏi nêu quan điểm, nhận định nên động từ “think” được dùng như động từ trạng thái. Vì vậy, ta phải chia động từ thì hiện tại đơn.
=> What do you think about the war?
Tạm dịch: Bạn nghĩ gì về chiến tranh?
Câu 19. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
The chef (always/ taste)the food before he serves it
Động từ “taste” vừa là động từ hành động, vừa là động từ trạng thái:
- taste (động từ trạng thái): có vị, nếm có vị
- taste (động từ hành động): nếm, nếm thử
Ta thấu phía sau động từ “taste” có tân ngữ nên đây là cách dùng động từ hành động.
Dấu hiệu nhận biết thì: always => sử dụng thì hiện tại đơn diễn tả thói quen.
=> The chef always tastes the food before he serves it.
Tạm dịch: Đầu bếp luôn nếm thử thức ăn trước khi phục vụ.
Câu 20. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
Johnnow. Heoutside the window of his office. He can see two people across the street in the park. One is a woman. Shea dress. Shelike she is 40 years old. The other is a man. Heany hair. Heangry at the woman. Maybe they. Theyhappy.
1. isn’t working
Động từ “work” (làm việc) là động từ hành động nên chia được ở thì hiện tại tiếp diễn (dấu hiệu: now)
2. is looking
Động từ “look” (ngắm, nhìn) là động từ hành động trong ngữ cảnh này (look outside: nhìn ra bên ngoài)
3. is wearing
Động từ “wear” (mặc) là động từ hành động, chia thì hiện tại tiếp diễn, hành động song song với hành động 1
4. looks
Động từ “look” (trông có vẻ) là động từ trạng thái nên phải chia thì hiện tại đơn.
5. doesn’t have
Động từ “have” trong câu với nghĩa “có, sở hữu”, là động từ trạng thái nên phải chia thì hiện tại đơn.
6. seems
Động từ “seem” (trông có vẻ, dường như) là động từ trạng thái vì phía sau có tính từ, nên phải chia thì hiện tại đơn.
7. are fighting
Động từ “fight” (đánh nhau, cãi nhau) là động từ hành động, chia thì hiện tại tiếp diễn
8. don’t look
Động từ “look” (trông có vẻ) là động từ trạng thái vì phía sau có tính từ, nên phải chia thì hiện tại đơn.
=> John is working now. He is looking outside the window of his office. He can see two people across the street in the park. One is a woman. She is wearing a dress. She looks like she is 40 years old. The other is a man. He don’t have any hair. He seems angry at the woman. Maybe they are fighting. They don’t look happy.
Tạm dịch: John đang làm việc bây giờ. Anh ấy đang nhìn ra ngoài cửa sổ văn phòng của mình. Anh ta có thể nhìn thấy hai người qua đường trong công viên. Một là phụ nữ. Cô ấy đang mặc chiếc váy. Cô ấy trông giống như cô ấy 40 tuổi. Người kia là một người đàn ông. Anh ấy không có tóc. Anh ta có vẻ tức giận với người phụ nữ. Có thể họ đang đánh nhau. Họ trông không hạnh phúc.
Câu 21. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
There are three other people in the park. Theya picnic. It looks like theya good time. One mana piece of chicken. The chickendelicious. The other people. Theycards.
1. have
Động từ “have” trong câu với nghĩa “có, sở hữu”, là động từ trạng thái nên phải chia thì hiện tại đơn.
2. are having
Động từ “have” trong câu với nghĩa “trải qua”, là động từ hành động nên có thể chia thì hiện tại tiếp diễn.
3. is tasting
Động từ “taste” (nếm) là động từ hành động vì phía sau có tân ngữ, nên phải chia thì hiện tại tiếp diễn.
4. looks
Động từ “look” (trông có vẻ) là động từ trạng thái vì phía sau có tính từ, nên phải chia thì hiện tại đơn.
5. aren’t eating
Động từ “eat” (ăn) là động từ hành động, nên chia thì hiện tại tiếp diễn.
6. are playing
Động từ “play” (ăn) là động từ hành động, nên chia thì hiện tại tiếp diễn.
=> There are three other people in the park. They have a picnic. It looks like they are having a good time. One man is tasting a piece of chicken. The chicken looks delicious. The other people aren’t eating. They are playing cards.
Tạm dịch: Có ba người khác trong công viên. Họ có một chuyến dã ngoại. Có vẻ như họ đang có một khoảng thời gian vui vẻ. Một người đàn ông đang nếm một miếng thịt gà. Con gà nhìn ngon. Những người khác không ăn. Họ đang chơi bài.
Câu 22. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
His responsibilities for todaywriting a report. Heabout his job. Hewriting a report, but hehe was outside right now.
1. include
2. cares
3. doesn’t mind
4. wishes
Cả 4 động từ “include” (bao gồm), care (quan tâm, để ý), mind (bận tâm), wish (mong ước) trong ngữ cảnh này đều là động từ trạng thái nên phải chia động từ đều ở thì hiện tại đơn.
=> His responsibilities for today include writing a report. He cares about his job. He doesn’t mind writing a report, but he wishes he was outside right now.
Tạm dịch: Trách nhiệm của anh ấy cho ngày hôm nay bao gồm viết báo cáo. Anh quan tâm đến công việc của mình. Anh ấy không ngại viết báo cáo, nhưng anh ấy ước mình đang ở bên ngoài ngay bây giờ.
Câu 23. Fill in the gaps with the verb in brackets in the present simple or continuous form.
Johnto leave his office, but he can't. He
to a big company, and hea lot of work to do today.
1. wants
2. belongs
3. has
Cả 3 động từ want (mong muốn), belong (thuộc về), have (có) trong ngữ cảnh này đều là động từ trạng thái nên phải chia động từ đều ở thì hiện tại đơn.
=> John wants to leave his office, but he can't. He belongs to a big company, and he has a lot of work to do today.
Tạm dịch: John muốn rời khỏi văn phòng của mình, nhưng anh ấy không thể. Anh ấy thuộc về một công ty lớn, và anh ấy có rất nhiều việc phải làm hôm nay.
Reading
Reading điền từ Cities of the future
Câu 1. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Silicon Valley is (1) _______ to hundreds of technology companies, so it comes as no surprise that San Jose has partnered with technological giant Intel to transform itself (2) _______ a smart city. San Jose and Intel will work (3) _______ to further the city's Green Vision initiative - a 15-year plan for economic growth, and improve (4) _______ which it launched in 2007. Intel expects to help San Jose create 25,000 clean-tech jobs, drive economic growth, and improve the city's environmental (5) _______. To achieve this (6) _______, Intel will work with the city to track real-time data on air quality, noise pollution, traffic flow, and other environmental and (7) _______concerns which it will then use to encourage (8) _______to reduce emissions by using public transportation or bicycles to get to work or school.
Smart cities may sound like something of the distant future (9)_______ many people thought the same thing about smartphones and smart homes. Up to now, over 70 percent of American adults have owned a smartphone and 1.9 billion smart home devices have been installed. If smart cities are (10) _______like these other smart innovations, we will see them appear in our communities sooner rather than later.
Silicon Valley is (1) to hundreds of technology companies,…
a. home
b. house
c. shelter
d. housing
home (n): tổ ấm, mái nhà
house (n): ngôi nhà
shelter (n): chỗ ở, ẩn náu
housing (n): nơi ăn chỗ ở
=> Silicon Valley is home to hundreds of technology companies,…
Tạm dịch: Thung lũng Silicon là ngôi nhà của hàng trăm công ty công nghệ,…
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Silicon Valley is (1) _______ to hundreds of technology companies, so it comes as no surprise that San Jose has partnered with technological giant Intel to transform itself (2) _______ a smart city. San Jose and Intel will work (3) _______ to further the city's Green Vision initiative - a 15-year plan for economic growth, and improve (4) _______ which it launched in 2007. Intel expects to help San Jose create 25,000 clean-tech jobs, drive economic growth, and improve the city's environmental (5) _______. To achieve this (6) _______, Intel will work with the city to track real-time data on air quality, noise pollution, traffic flow, and other environmental and (7) _______concerns which it will then use to encourage (8) _______to reduce emissions by using public transportation or bicycles to get to work or school.
Smart cities may sound like something of the distant future (9)_______ many people thought the same thing about smartphones and smart homes. Up to now, over 70 percent of American adults have owned a smartphone and 1.9 billion smart home devices have been installed. If smart cities are (10) _______like these other smart innovations, we will see them appear in our communities sooner rather than later.
so it comes as no surprise that San Jose has partnered with technological giant Intel to transform itself (2)_______a smart city.
a. from
b. to
c. into
d. towards
transform sth into sth: chuyển cái gì thành cái gì
=> so it comes as no surprise that San Jose has partnered with technological giant Intel to transform itself into a smart city.
Tạm dịch: do đó không có gì đáng ngạc nhiên khi San Jose hợp tác với gã khổng lồ công nghệ Intel để biến mình thành một thành phố thông minh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Silicon Valley is (1) _______ to hundreds of technology companies, so it comes as no surprise that San Jose has partnered with technological giant Intel to transform itself (2) _______ a smart city. San Jose and Intel will work (3) _______ to further the city's Green Vision initiative - a 15-year plan for economic growth, and improve (4) _______ which it launched in 2007. Intel expects to help San Jose create 25,000 clean-tech jobs, drive economic growth, and improve the city's environmental (5) _______. To achieve this (6) _______, Intel will work with the city to track real-time data on air quality, noise pollution, traffic flow, and other environmental and (7) _______concerns which it will then use to encourage (8) _______to reduce emissions by using public transportation or bicycles to get to work or school.
Smart cities may sound like something of the distant future (9)_______ many people thought the same thing about smartphones and smart homes. Up to now, over 70 percent of American adults have owned a smartphone and 1.9 billion smart home devices have been installed. If smart cities are (10) _______like these other smart innovations, we will see them appear in our communities sooner rather than later.
San Jose and Intel will work (3) ________to further the city's Green Vision initiative - a 15-year plan for economic growth,…
a. each other
b. together
c. one another
d. themselves
each other: lẫn nhau
together: cùng nhau
one another: 1 cái khác
themselves: chính họ
San Jose and Intel will work together to further the city's Green Vision initiative - a 15-year plan for economic growth,…
Tạm dịch: San Jose và Intel sẽ hợp tác để tiếp tục sáng kiến Tầm nhìn Xanh của thành phố - kế hoạch 15 năm cho tăng trưởng kinh tế, …
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Silicon Valley is (1) _______ to hundreds of technology companies, so it comes as no surprise that San Jose has partnered with technological giant Intel to transform itself (2) _______ a smart city. San Jose and Intel will work (3) _______ to further the city's Green Vision initiative - a 15-year plan for economic growth, and improve (4) _______ which it launched in 2007. Intel expects to help San Jose create 25,000 clean-tech jobs, drive economic growth, and improve the city's environmental (5) _______. To achieve this (6) _______, Intel will work with the city to track real-time data on air quality, noise pollution, traffic flow, and other environmental and (7) _______concerns which it will then use to encourage (8) _______to reduce emissions by using public transportation or bicycles to get to work or school.
Smart cities may sound like something of the distant future (9)_______ many people thought the same thing about smartphones and smart homes. Up to now, over 70 percent of American adults have owned a smartphone and 1.9 billion smart home devices have been installed. If smart cities are (10) _______like these other smart innovations, we will see them appear in our communities sooner rather than later.
and improvew (4)______which it launched in 2007.
a. love life
b. a good life
c. the life of quality
d. quality of life
love life: cuộc sống tình yêu
a good life: 1 cuộc sống tốt
the life of quality: cuộc sống của chất lượng
quality of life: chất lượng cuộc sống
=> and improve quality of life which it launched in 2007.
Tạm dịch: nâng cao chất lượng cuộc sống mà nó đã ra mắt vào năm 2007.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Silicon Valley is (1) _______ to hundreds of technology companies, so it comes as no surprise that San Jose has partnered with technological giant Intel to transform itself (2) _______ a smart city. San Jose and Intel will work (3) _______ to further the city's Green Vision initiative - a 15-year plan for economic growth, and improve (4) _______ which it launched in 2007. Intel expects to help San Jose create 25,000 clean-tech jobs, drive economic growth, and improve the city's environmental (5) _______. To achieve this (6) _______, Intel will work with the city to track real-time data on air quality, noise pollution, traffic flow, and other environmental and (7) _______concerns which it will then use to encourage (8) _______to reduce emissions by using public transportation or bicycles to get to work or school.
Smart cities may sound like something of the distant future (9)_______ many people thought the same thing about smartphones and smart homes. Up to now, over 70 percent of American adults have owned a smartphone and 1.9 billion smart home devices have been installed. If smart cities are (10) _______like these other smart innovations, we will see them appear in our communities sooner rather than later.
Intel expects to help San Jose create 25,000 clean-tech jobs, drive economic growth, and improve the city's environmental (6)______.
a. sustain
b. sustainable
c. sustainably
d. sustainability
sustain (v): duy trì
sustainable (adj): có thể duy trì được
sustainably (adv): mang tính duy trì
sustainability (n): tính bền vững
Chỗ cần điền đứng trước tính từ nên cần 1 danh từ
=> Intel expects to help San Jose create 25,000 clean-tech jobs, drive economic growth, and improve the city's environmental sustainability.
Tạm dịch: Intel hy vọng sẽ giúp San Jose tạo ra 25.000 việc làm công nghệ sạch, tăng trưởng và cải thiện tính bền vững về môi trường của thành phố
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Silicon Valley is (1) _______ to hundreds of technology companies, so it comes as no surprise that San Jose has partnered with technological giant Intel to transform itself (2) _______ a smart city. San Jose and Intel will work (3) _______ to further the city's Green Vision initiative - a 15-year plan for economic growth, and improve (4) _______ which it launched in 2007. Intel expects to help San Jose create 25,000 clean-tech jobs, drive economic growth, and improve the city's environmental (5) _______. To achieve this (6) _______, Intel will work with the city to track real-time data on air quality, noise pollution, traffic flow, and other environmental and (7) _______concerns which it will then use to encourage (8) _______to reduce emissions by using public transportation or bicycles to get to work or school.
Smart cities may sound like something of the distant future (9)_______ many people thought the same thing about smartphones and smart homes. Up to now, over 70 percent of American adults have owned a smartphone and 1.9 billion smart home devices have been installed. If smart cities are (10) _______like these other smart innovations, we will see them appear in our communities sooner rather than later.
To achieve this (6)______, Intel will work with the city to track real-time data on air quality, noise pollution, traffic flow,…
a. score
b. goal
c. point
d. target
score (n): điểm số
goal (n): mục đích, bàn thắng
point (n): điểm, chấm
target (n): mục tiêu
Cụm từ: achieve the goal (đạt được mục tiêu)
=> To achieve this goal, Intel will work with the city to track real-time data on air quality, noise pollution, traffic flow,…
Tạm dịch: Để đạt được mục tiêu này, Intel sẽ làm việc với thành phố để theo dõi dữ liệu thời gian thực về chất lượng không khí, ô nhiễm tiếng ồn, lưu lượng giao thông,…
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Silicon Valley is (1) _______ to hundreds of technology companies, so it comes as no surprise that San Jose has partnered with technological giant Intel to transform itself (2) _______ a smart city. San Jose and Intel will work (3) _______ to further the city's Green Vision initiative - a 15-year plan for economic growth, and improve (4) _______ which it launched in 2007. Intel expects to help San Jose create 25,000 clean-tech jobs, drive economic growth, and improve the city's environmental (5) _______. To achieve this (6) _______, Intel will work with the city to track real-time data on air quality, noise pollution, traffic flow, and other environmental and (7) _______concerns which it will then use to encourage (8) _______to reduce emissions by using public transportation or bicycles to get to work or school.
Smart cities may sound like something of the distant future (9)_______ many people thought the same thing about smartphones and smart homes. Up to now, over 70 percent of American adults have owned a smartphone and 1.9 billion smart home devices have been installed. If smart cities are (10) _______like these other smart innovations, we will see them appear in our communities sooner rather than later.
and other environmental and (7)_____concerns,…
a. town
b. rural
c. urban
d. countryside
town (n): thị trấn
rural (adj): thuộc về nông thôn
urban (adj): thuộc về thành phố
countryside (n): miền quê
=> and other environmental and countryside concerns,…
Tạm dịch: và các mối quan tâm về môi trường và đô thị, …
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Silicon Valley is (1) _______ to hundreds of technology companies, so it comes as no surprise that San Jose has partnered with technological giant Intel to transform itself (2) _______ a smart city. San Jose and Intel will work (3) _______ to further the city's Green Vision initiative - a 15-year plan for economic growth, and improve (4) _______ which it launched in 2007. Intel expects to help San Jose create 25,000 clean-tech jobs, drive economic growth, and improve the city's environmental (5) _______. To achieve this (6) _______, Intel will work with the city to track real-time data on air quality, noise pollution, traffic flow, and other environmental and (7) _______concerns which it will then use to encourage (8) _______to reduce emissions by using public transportation or bicycles to get to work or school.
Smart cities may sound like something of the distant future (9)_______ many people thought the same thing about smartphones and smart homes. Up to now, over 70 percent of American adults have owned a smartphone and 1.9 billion smart home devices have been installed. If smart cities are (10) _______like these other smart innovations, we will see them appear in our communities sooner rather than later.
which it will then use to encourage (8)_____-to reduce emissions by using public transportation or bicycles to get to work or school.
a. inhabitants
b. residence
c. cavemen
d. officials
inhabitants (n): dân cư
residence (n): thời gian cư trú
cavemen (n): người ở hang
officials (n): viên chức
=> which it will then use to encourage inhabitants to reduce emissions by using public transportation or bicycles to get to work or school.
Tạm dịch: cái mà sau đó sẽ sử dụng để khuyến khích người dân giảm phát thải bằng cách sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc xe đạp để đi làm hoặc đi học.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Silicon Valley is (1) _______ to hundreds of technology companies, so it comes as no surprise that San Jose has partnered with technological giant Intel to transform itself (2) _______ a smart city. San Jose and Intel will work (3) _______ to further the city's Green Vision initiative - a 15-year plan for economic growth, and improve (4) _______ which it launched in 2007. Intel expects to help San Jose create 25,000 clean-tech jobs, drive economic growth, and improve the city's environmental (5) _______. To achieve this (6) _______, Intel will work with the city to track real-time data on air quality, noise pollution, traffic flow, and other environmental and (7) _______concerns which it will then use to encourage (8) _______to reduce emissions by using public transportation or bicycles to get to work or school.
Smart cities may sound like something of the distant future (9)_______ many people thought the same thing about smartphones and smart homes. Up to now, over 70 percent of American adults have owned a smartphone and 1.9 billion smart home devices have been installed. If smart cities are (10) _______like these other smart innovations, we will see them appear in our communities sooner rather than later.
Smart cities may sound like something of the distant future (9)____many people thought the same thing about smartphones and smart homes.
a. because
b. when
c. so
d. as
because: bởi vì
when: khi
so: vì
as: như là
=> Smart cities may sound like something of the distant future as many people thought the same thing about smartphones and smart homes.
Tạm dịch: Thành phố thông minh có thể giống như một cái gì đó của tương lai xa giống như điều tương tự về điện thoại thông minh và ngôi nhà thông minh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Silicon Valley is (1) _______ to hundreds of technology companies, so it comes as no surprise that San Jose has partnered with technological giant Intel to transform itself (2) _______ a smart city. San Jose and Intel will work (3) _______ to further the city's Green Vision initiative - a 15-year plan for economic growth, and improve (4) _______ which it launched in 2007. Intel expects to help San Jose create 25,000 clean-tech jobs, drive economic growth, and improve the city's environmental (5) _______. To achieve this (6) _______, Intel will work with the city to track real-time data on air quality, noise pollution, traffic flow, and other environmental and (7) _______concerns which it will then use to encourage (8) _______to reduce emissions by using public transportation or bicycles to get to work or school.
Smart cities may sound like something of the distant future (9)_______ many people thought the same thing about smartphones and smart homes. Up to now, over 70 percent of American adults have owned a smartphone and 1.9 billion smart home devices have been installed. If smart cities are (10) _______like these other smart innovations, we will see them appear in our communities sooner rather than later.
If smart cities are (10)_____like these other smart innovations, we will see them appear in our communities sooner rather than later.
a. anything
b. nothing
c. one
d. most
anything: bất kỳ cái gì
nothing: không gì
one: một
most: hầu hết
=> If smart cities are anything like these other smart innovations, we will see them appear in our communities sooner rather than later.
Tạm dịch: Nếu các thành phố thông minh là 1 cái gì đó giống như những sáng kiến thông minh khác, chúng ta sẽ thấy chúng xuất hiện trong cộng đồng của chúng ta sớm còn hơn là muộn.
Bài dịch
Thung lũng Silicon là nơi có hàng trăm công ty công nghệ, do đó không có gì đáng ngạc nhiên khi San Jose hợp tác với công nghệ khổng lồ Intel để biến mình thành một thành phố thông minh. San Jose và Intel sẽ hợp tác để tiếp tục sáng kiến Tầm nhìn xanh của thành phố - kế hoạch 15 năm cho tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống mà họ ra mắt vào năm 2007. Intel hy vọng sẽ giúp San Jose tạo ra 25.000 việc làm công nghệ sạch. tăng trưởng và cải thiện tính bền vững về môi trường của thành phố. Để đạt được mục tiêu này, Intel sẽ làm việc với thành phố để theo dõi các dữ liệu về chất lượng không khí, ô nhiễm tiếng ồn, lưu lượng giao thông và các mối quan tâm về môi trường và đô thị khác để khuyến khích người dân giảm phát thải bằng cách sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc xe đạp. để đi làm hoặc đi học.
Thành phố thông minh có thể giống như một cái gì đó của tương lai xa xôi như nhiều người nghĩ rằng cùng một điều về điện thoại thông minh và nhà thông minh. Tính đến nay, hơn 70 phần trăm người Mỹ trưởng thành đã sở hữu một chiếc điện thoại thông minh và 1,9 tỷ thiết bị nhà thông minh đã được lắp đặt. Nếu các thành phố thông minh giống như những sáng kiến thông minh khác, chúng ta sẽ thấy chúng xuất hiện trong cộng đồng của chúng ta sớm hơn là sau này.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11. Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free.
Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore.
Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (1)_________cities, …
a. worth
b. deserving
c. capable
d. liveable
worth (adj): đáng giá
deserving (adj): xứng đáng
capable (adj): có thể
liveable (adj): có thể sống được
=> Helsinki already ranks as one of the world’s most liveable cities, …
Tạm dịch: Helsinki đã được xếp hạng là một trong những thành phố dễ sống nhất trên thế giới, …
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12. Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free.
Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore.
Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (2)______itself into a network …
a. transforms
b. converts
c. causes
d. varies
transforms (v): thay đổi về hình dạng
converts (v): thay đổi cái này sang cái khác
causes (v): gây ra
varies (v): đa dạng
=> But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki transforms itself into a network …
Tạm dịch: Nhưng dân số ngày càng tăng, số lượng xe ít hơn trên đường phố thành phố như Helsinki sẽ chuyển đổi chính nó thành một mạng lưới…
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13. Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free.
Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore.
Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
into a network of (3)___________that are virtually car-free.
a. villages
b. regions
c. neighbourhoods
d. communes
villages (n): làng quê
regions (n): vùng, miền
neighbourhoods (n): hàng xóm
communes (n): xã
=> into a network of neighbourhoods that are virtually car-free.
Tạm dịch: một mạng lưới các khu phố mà hầu như không có xe hơi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free.
Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore.
Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
Right now, like many cities, Helsinki has a compact (4)_____ linked to far-flung suburbs
a. urban core
b. hard core
c. urban space
d. centre city
urban core: một khu đô thị nhỏ
hard core: lực lượng nòng cốt
urban space: khoảng trống đô thị
centre city: thành phố trung tâm
=> Right now, like many cities, Helsinki has a compact urban core linked to far-flung suburbs
Tạm dịch: Ngay bây giờ, giống như nhiều thành phố, Helsinki có một khu đô thị nhỏ gọn liên kết với các vùng ngoại ô xa xôi bằng đường cao tốc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15. Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free.
Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore.
Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
(5)________the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations
a. Although
b. Because
c. As for
d. As
Although: mặc dù
Because: bởi vì
As for: về phần
As: khi
As the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations.
Tạm dịch: Khi thành phố phát triển, mỗi vùng ngoại ô sẽ chuyển thành một trung tâm đô thị nhỏ xung quanh các trạm xe điện hoặc đường sắt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16. Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free.
Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore.
Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
Helsinki expects its busy express ways to become boulevards lined with new (6)______, sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses.
a. homing
b. house
c. housing
d. home
homing (adj): tự điều khiển
house (n): ngôi nhà
housing (n): nơi ăn chốn ở
home (n): tổ ấm
=> Helsinki expects its busy express ways to become boulevards lined with new housing, sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses.
Tạm dịch: Helsinki mong đợi đường cao tốc đông đúc của mình trở thành đại lộ lót bằng nhà ở mới, quán cà phê vỉa hè, làn xe đạp, xe điện và xe buýt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17. Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free.
Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore.
Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (7)________together…
a. enough near
b. enough distance
c. far enough
d. close enough
enough near: sai ngữ pháp “adj + enough”
enough distance: đủ khoảng cách
far enough: đủ xa
close enough: đủ gần
=> Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be close enough together…
Tạm dịch: Cư dân sẽ chạy việc vặt hàng ngày bằng cách đi bộ hoặc đi xe đạp; thành phố hy vọng rằng ngôi nhà, doanh nghiệp, trường học và cửa hàng sẽ đủ gần với nhau
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18. Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free.
Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore.
Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
many people might not even have to (8)________anymore.
a. travel
b. commute
c. communicate
d. go
travel (v): đi du lịch
commute (v): đi lại
communicate (v): giao tiếp
go (v): đi
=> many people might not even have to commute anymore.
Tạm dịch: nhiều người thậm chí có thể không phải đi lại nữa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19. Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free.
Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore.
Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (9)_____through the city from sea to surrounding forest network.
a. run
b. running
c. to run
d. being run
- Bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có)
- Chuyển động từ về dạng: V.ing (nếu chủ động), V.p.p (nếu bị động)
=> Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' running through the city from sea to surrounding forest network.
Tạm dịch: Helsinki được mô tả là một thành phố mạng lưới xanh có năm 'ngón tay xanh' chạy qua thành phố từ biển đến mạng rừng xung quanh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20. Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free.
Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore.
Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
The city also plans to add parks along the shoreline and add new (10)________to nearby islands.
a. connections
b. relations
c. relationship
d. paths
connections (n): kết nối
relations (n): mối liên hệ
relationship(n): mối quan hệ
paths (n): con đường
=> The city also plans to add parks along the shoreline and add new connections to nearby islands.
Tạm dịch: Thành phố cũng có kế hoạch để xây thêm các công viên dọc theo bờ biển và thêm các kết nối mới đến các hòn đảo gần đó.
Bài dịch
Helsinki đã được xếp hạng là một trong những thành phố dễ sống nhất trên thế giới, nhưng đến năm 2050, thành phố có thể đứng đầu danh sách. Trong vài thập kỷ tới, Helsinki dự kiến sẽ thêm khoảng 250.000 cư dân mới. Nhưng dân số ngày càng tăng, số xe ít hơn sẽ được trên đường phố thành phố như Helsinki chuyển đổi chính nó thành một mạng lưới các khu phố mà hầu như không có xe hơi.
Ngay bây giờ, giống như nhiều thành phố, Helsinki có một khu đô thị nhỏ gọn liên kết với các vùng ngoại ô xa xôi bằng đường cao tốc. Khi thành phố phát triển, mỗi vùng ngoại ô sẽ chuyển thành một trung tâm đô thị nhỏ xung quanh các trạm xe điện hoặc đường sắt. Helsinki mong đợi đường cao tốc bận rộn của mình để trở thành đại lộ lót bằng nhà ở mới, quán cà phê vỉa hè, làn xe đạp, xe điện và xe buýt. Cư dân sẽ chạy việc vặt hàng ngày bằng cách đi bộ hoặc đi xe đạp; thành phố hy vọng rằng ngôi nhà, doanh nghiệp, trường học và cửa hàng sẽ gần gũi với nhau đến nỗi nhiều người thậm chí có thể không phải đi lại nữa.
Helsinki được mô tả là một thành phố mạng xanh có năm 'ngón tay xanh' chạy qua thành phố từ biển đến mạng rừng xung quanh. Hầu hết sự phát triển mới sẽ nằm trên các khu vực đất nâu, khu dân cư và trên các hành lang chuyển đổi đường cao tốc. Thành phố cũng có kế hoạch để thêm các công viên dọc theo bờ biển và thêm các kết nối mới đến các hòn đảo gần đó.
Đáp án cần chọn là: A
Reading đọc hiểu Cities of the future
Câu 1. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Today’s urban cities are practically bursting at the seams. According to research from the United Nations, 54 percent of the world’s population lives in urban areas, a percentage that is expected to increase to over 66 percent by 2050. In fact, India alone is projected to add 404 million urban dwellers to its population by 2050.
This rapid growth of the urban population has caused daunting problems for city planners, such as overcrowded roads, excessive energy consumption and unemployment. Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT).
The IoT has forever changed the way urban cities operate. Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013.
San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion.
The possibilities afforded by the IoT are endless; however, designing smart cities requires comprehensive technology infrastructure that is capable of capturing and processing large amounts of data quickly and securely - which is where 4GLTE comes into play.
The future looks bright for urban cities. Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around.
Today’s urban cities ______ .
a. account for 66 percent of the world’s population
b. have more 404 million dwellers by 2050
c. are in fact extremely crowded
d. are bursting around the world
Các thành phố đô thị ngày nay ______.
A. chiếm 66% dân số thế giới
B. có hơn 404 triệu cư dân vào năm 2050
C. thực tế rất đông đúc
D. đang bùng nổ trên toàn thế giới
Thông tin: Today’s urban cities are practically bursting at the seams.
Tạm dịch: Các thành phố đô thị ngày nay đang thực sự rất đông đúc.
=> Today’s urban cities are in fact extremely crowded.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Today’s urban cities are practically bursting at the seams. According to research from the United Nations, 54 percent of the world’s population lives in urban areas, a percentage that is expected to increase to over 66 percent by 2050. In fact, India alone is projected to add 404 million urban dwellers to its population by 2050.
This rapid growth of the urban population has caused daunting problems for city planners, such as overcrowded roads, excessive energy consumption and unemployment. Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT).
The IoT has forever changed the way urban cities operate. Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013.
San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion.
The possibilities afforded by the IoT are endless; however, designing smart cities requires comprehensive technology infrastructure that is capable of capturing and processing large amounts of data quickly and securely - which is where 4GLTE comes into play.
The future looks bright for urban cities. Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around.
The Internet of Things allows the city planners and leaders _______.
a. to stop the rapid growth of the urban population in most cities
b. to make cities more sustainable and provide enough accommodation
c. to develop the broadband Internet connectivity in urban cities
d. to forget daunting problems, such as overcrowded roads, and unemployment
Internet of Things cho phép các nhà quy hoạch thành phố và các nhà lãnh đạo _______.
A. để ngăn chặn sự tăng trưởng nhanh chóng của dân số đô thị ở hầu hết các thành phố
B. để làm cho các thành phố bền vững hơn và cung cấp đủ chỗ ở
C. để phát triển khả năng kết nối Internet thông rộng ở các thành phố đô thị
D. để quên các vấn đề khó khăn, chẳng hạn như con đường đông đúc và thất nghiệp
Thông tin: Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT).
Tạm dịch: Vì vậy, để xây dựng các thành phố bền vững hơn và phù hợp với số lượng ngày càng tăng của cư dân, nhiều nhà lãnh đạo thành phố đang chuyển sang Internet of Things (loT).
=> The Internet of Things allows the city planners and leaders to make cities more sustainable and provide enough accommodation.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Today’s urban cities are practically bursting at the seams. According to research from the United Nations, 54 percent of the world’s population lives in urban areas, a percentage that is expected to increase to over 66 percent by 2050. In fact, India alone is projected to add 404 million urban dwellers to its population by 2050.
This rapid growth of the urban population has caused daunting problems for city planners, such as overcrowded roads, excessive energy consumption and unemployment. Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT).
The IoT has forever changed the way urban cities operate. Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013.
San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion.
The possibilities afforded by the IoT are endless; however, designing smart cities requires comprehensive technology infrastructure that is capable of capturing and processing large amounts of data quickly and securely - which is where 4GLTE comes into play.
The future looks bright for urban cities. Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around.
All of the following are the advantages of the IoT EXCEPT that ______ .
a. cities around the world become more intelligent and connected
b. we may improve quality of life and better support the environment
c. the Internet of Things will be applied in several cities around the world.
d. the number of smart cities decreases but the quality is much better
Tất cả những điều sau đây là những lợi thế của IoT ngoại trừ mà ______.
A. các thành phố trên khắp thế giới trở nên thông minh hơn và được kết nối
B. chúng tôi có thể cải thiện chất lượng cuộc sống và hỗ trợ tốt hơn cho môi trường
C. Internet of Things sẽ được áp dụng ở một số thành phố quanh WorlD.
D. số lượng thành phố thông minh giảm nhưng chất lượng tốt hơn nhiều
Thông tin: Cities that were once detached andinaccessible are now intelligent and highly connected.From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality oflife for residents and better support the environment. According to research from HISTechnology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013.
Tạm dịch: Các thành phố đã từng bị tách ra và không thể tiếp cận bây giờ trở thành những thành phố thông minh và được kết nối cao. Từ Amsterdam đến Seoul, các thành phố đang tung ra các dự án thành phố thông minh để giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân và hỗ trợ tốt hơn cho môi trường. Theo nghiên cứu từ HIS Technology, sẽ có ít nhất 88 thành phố thông minh trên toàn cầu vào năm 2025, tăng từ 21 vào năm 2013.
=> All of the following are the advantages of the IoT EXCEPT that the number of smart cities decreases but the quality is much better.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Today’s urban cities are practically bursting at the seams. According to research from the United Nations, 54 percent of the world’s population lives in urban areas, a percentage that is expected to increase to over 66 percent by 2050. In fact, India alone is projected to add 404 million urban dwellers to its population by 2050.
This rapid growth of the urban population has caused daunting problems for city planners, such as overcrowded roads, excessive energy consumption and unemployment. Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT).
The IoT has forever changed the way urban cities operate. Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013.
San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion.
The possibilities afforded by the IoT are endless; however, designing smart cities requires comprehensive technology infrastructure that is capable of capturing and processing large amounts of data quickly and securely - which is where 4GLTE comes into play.
The future looks bright for urban cities. Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around.
Some cities which follow this trend of the new technology _______ .
a. make transportation more eco-friendly and more convenient
b. only allow the use of hybrid and electric cars to reduce pollution
c. introduce smart bikes to escape air contamination and traffic congestion
d. provide charging stations in various locations for cars and bikes
Một số thành phố theo xu hướng này của công nghệ mới _______.
A. làm cho giao thông vận tải thân thiện với môi trường và thuận tiện hơn
B. chỉ cho phép sử dụng xe lai và xe điện để giảm ô nhiễm
C. giới thiệu xe đạp thông minh để tránh ô nhiễm không khí và tắc nghẽn giao thông
D. cung cấp trạm sạc ở các địa điểm khác nhau cho xe ô tô và xe đạp
Thông tin: San Francisco, for example, provides more than100 charging stations in various locations to promote theuse of hybrid and electric cars to reduce harmfulgreenhouse gas emissions. Copenhagen is also takingadvantage of the IoT to improve environmentalprotection and reduce road traffic by developing smartbikes equipped with sensors that generate data on aircontamination and traffic congestion.
Tạm dịch: San Francisco, ví dụ, cung cấp hơn 100 trạm thu phí ở các địa điểm khác nhau để thúc đẩy việc sử dụng xe hybrid và xe điện để giảm phát thải khí nhà kính độc hại. Copenhagen cũng đang tận dụng IoT để cải thiện bảo vệ môi trường và giảm lưu lượng giao thông bằng cách phát triển xe đạp thông minh được trang bị cảm biến tạo ra dữ liệu về ô nhiễm không khí và tắc nghẽn giao thông.
=> Some cities which follow this trend of the new technology make transportation more eco-friendly and more convenient.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
Today’s urban cities are practically bursting at the seams. According to research from the United Nations, 54 percent of the world’s population lives in urban areas, a percentage that is expected to increase to over 66 percent by 2050. In fact, India alone is projected to add 404 million urban dwellers to its population by 2050.
This rapid growth of the urban population has caused daunting problems for city planners, such as overcrowded roads, excessive energy consumption and unemployment. Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT).
The IoT has forever changed the way urban cities operate. Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013.
San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion.
The possibilities afforded by the IoT are endless; however, designing smart cities requires comprehensive technology infrastructure that is capable of capturing and processing large amounts of data quickly and securely - which is where 4GLTE comes into play.
The future looks bright for urban cities. Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around.
The potential of the IoT includes all of the following EXCEPT that _______ .
a. things that only sci-fi enthusiasts could dream of before come true
b. comprehensive technology infrastructure to support the IoT is endless
c. intelligent sensors can help watch and check bridge conditions carefully
d. energy conservation can be done by automatically controlling street lights
Tiềm năng của IoT bao gồm tất cả sau đây ngoại trừ _______.
A. những điều mà chỉ những người đam mê khoa học viễn tưởng mới có thể mơ ước trước khi trở thành sự thật
B. cơ sở hạ tầng công nghệ toàn diện để hỗ trợ IoT là vô tận
C. cảm biến thông minh có thể giúp xem và kiểm tra điều kiện cầu cẩn thận
D. bảo tồn năng lượng có thể được thực hiện bằng cách tự động kiểm soát đèn đường
Thông tin: Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligentsensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around.
Tạm dịch: Chẳng mấy chốc họ sẽ có thể làm những điều mà những người đam mê khoa học viễn tưởng chỉ có thể mơ ước trước đây, như theo dõi tình hình các cây cầu bằng cảm biến thông minh và bảo tồn năng lượng bằng cách tự động làm mờ đèn đường khi không có ai xung quanh.
=> The potential of the IoT includes all of the following EXCEPT that comprehensive technology infrastructure to support the IoT is endless.
Bài dịch
Các thành phố đô thị ngày nay đang thực sự bùng nổ tại các đường nối. Theo nghiên cứu của Liên Hợp Quốc, 54% dân số thế giới sống ở khu vực đô thị, tỷ lệ phần trăm dự kiến sẽ tăng lên hơn 66% vào năm 2050. Thực tế, chỉ riêng Ấn Độ dự kiến sẽ thêm 404 triệu cư dân đô thị vào dân số 2050.
Sự tăng trưởng nhanh chóng của dân số đô thị đã gây ra những vấn đề khó khăn cho các nhà quy hoạch thành phố, chẳng hạn như con đường đông đúc, tiêu thụ năng lượng quá mức và thất nghiệp. Vì vậy, để xây dựng các thành phố bền vững hơn và phù hợp với số lượng ngày càng tăng của cư dân, nhiều nhà lãnh đạo thành phố đang chuyển sang Internet of Things (loT).
IoT đã thay đổi mãi mãi cách thức các thành phố đô thị hoạt động. Các thành phố đã từng tách ra và không thể tiếp cận bây giờ thông minh và được kết nối cao. Từ Amsterdam đến Seoul, các thành phố đang tung ra các dự án thành phố thông minh để giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân và hỗ trợ tốt hơn cho môi trường. Theo nghiên cứu từ HIS Technology, sẽ có ít nhất 88 thành phố thông minh trên toàn cầu vào năm 2025, tăng từ 21 vào năm 2013.
San Francisco, ví dụ, cung cấp hơn 100 trạm thu phí ở các địa điểm khác nhau để thúc đẩy việc sử dụng xe hybrid và xe điện để giảm phát thải khí nhà kính độc hại. Copenhagen cũng đang tận dụng IoT để cải thiện bảo vệ môi trường và giảm lưu lượng giao thông bằng cách phát triển xe đạp thông minh được trang bị cảm biến tạo ra dữ liệu về ô nhiễm không khí và tắc nghẽn giao thông.
Các khả năng của IoT là vô tận; tuy nhiên, việc thiết kế các thành phố thông minh đòi hỏi cơ sở hạ tầng công nghệ toàn diện có khả năng thu và xử lý một lượng lớn dữ liệu nhanh chóng và an toàn - đó là nơi 4GLTE đi vào hoạt động.
Tương lai tươi sáng cho các thành phố đô thị. Chẳng mấy chốc họ sẽ có thể làm những điều mà những người đam mê khoa học viễn tưởng có thể mơ ước trước đây, như theo dõi điều kiện cầu bằng cảm biến thông minh và bảo tồn năng lượng bằng cách tự động làm mờ đèn đường khi không có ai xung quanh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Read the following passage and choose the best answer to each question.
Predictions about the Cities of the Future
Cities are built to survive and prosper. Over the years, we have learned to transform our surroundings according to our needs. We have cut through mountains to make more land and created artificial islands to make skyscrapers. City planning, as an organized profession, has existed for less than a century. However, a considerable amount of evidence (both archaeological and historical) proves the existence of fully planned cities in ancient times. Over the years, humans have made some mistakes in terms of using an excessive amount of resources for cities. This gives rise to the question of how sustainable the cities of the future would be.
We might be looking at smart cities in which street lights would only switch on when you are close by and traffic light would be eliminated by smart driving. The cities of the future would try to save our resources rather than deplete them. An example of an advanced city is Kansas. Plans are in place to make Kansas a smart futuristic city in the future. Planners are considering introducing sensors to monitor the water mains. Warning would be issued to city officials when the infrastructure requires repair or replacement. In this way, the city would never be at risk of having broken pipes. While the idea sounds fantastic, a large amount of rational critique has called this plan an oversold dream. Amy Glasmier is an urban planning professor at MIT. She is a smart city skeptic who believes that all the research and talk is great but gravely oversold.
City planning is thought _______.
a. to have become a profession for about a hundred years
b. to have existed professionally since ancient times
c. to have come into existence to transform nature
d. to make more land and created artificial islands to make skyscrapers
Quy hoạch thành phố được cho là _______.
A. đã trở thành nghề nghiệp trong khoảng một trăm năm
B. đã tồn tại một cách chuyên nghiệp từ thời cổ đại
C. đã đi vào sự tồn tại để biến đổi thiên nhiên
D. để tạo thêm đất đai và tạo ra những hòn đảo nhân tạo để làm cho tòa nhà chọc trời
Thông tin: City planning, as an organized profession, hasexisted for less than a century.
Tạm dịch: Quy hoạch thành phố, như một nghề có tổ chức, đã tồn tại chưa đầy một thế kỷ.
=> City planning is thought to have become a profession for about a hundred years.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Read the following passage and choose the best answer to each question.
Predictions about the Cities of the Future
Cities are built to survive and prosper. Over the years, we have learned to transform our surroundings according to our needs. We have cut through mountains to make more land and created artificial islands to make skyscrapers. City planning, as an organized profession, has existed for less than a century. However, a considerable amount of evidence (both archaeological and historical) proves the existence of fully planned cities in ancient times. Over the years, humans have made some mistakes in terms of using an excessive amount of resources for cities. This gives rise to the question of how sustainable the cities of the future would be.
We might be looking at smart cities in which street lights would only switch on when you are close by and traffic light would be eliminated by smart driving. The cities of the future would try to save our resources rather than deplete them. An example of an advanced city is Kansas. Plans are in place to make Kansas a smart futuristic city in the future. Planners are considering introducing sensors to monitor the water mains. Warning would be issued to city officials when the infrastructure requires repair or replacement. In this way, the city would never be at risk of having broken pipes. While the idea sounds fantastic, a large amount of rational critique has called this plan an oversold dream. Amy Glasmier is an urban planning professor at MIT. She is a smart city skeptic who believes that all the research and talk is great but gravely oversold.
The most important task in building is _______.
a. to use an excessive amount of resources for cities
b. to raise the question about the future
c. to make cities in the future sustainable
d. to make future cities more organized
Nhiệm vụ quan trọng nhất trong xây dựng là _______.
A. để sử dụng quá nhiều tài nguyên cho các thành phố
B. để nêu lên câu hỏi về tương lai
C. để làm cho các thành phố trong tương lai bền vững
D. để làm cho các thành phố trong tương lai được tổ chức tốt hơn
Thông tin: This gives rise to the question of how sustainable the cities of the futurewould be.
Tạm dịch: Điều này dẫn đến câu hỏi về sự bền vững của các thành phố trong tương lai.
=> The most important task in building is to make cities in the future sustainable.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Read the following passage and choose the best answer to each question.
Predictions about the Cities of the Future
Cities are built to survive and prosper. Over the years, we have learned to transform our surroundings according to our needs. We have cut through mountains to make more land and created artificial islands to make skyscrapers. City planning, as an organized profession, has existed for less than a century. However, a considerable amount of evidence (both archaeological and historical) proves the existence of fully planned cities in ancient times. Over the years, humans have made some mistakes in terms of using an excessive amount of resources for cities. This gives rise to the question of how sustainable the cities of the future would be.
We might be looking at smart cities in which street lights would only switch on when you are close by and traffic light would be eliminated by smart driving. The cities of the future would try to save our resources rather than deplete them. An example of an advanced city is Kansas. Plans are in place to make Kansas a smart futuristic city in the future. Planners are considering introducing sensors to monitor the water mains. Warning would be issued to city officials when the infrastructure requires repair or replacement. In this way, the city would never be at risk of having broken pipes. While the idea sounds fantastic, a large amount of rational critique has called this plan an oversold dream. Amy Glasmier is an urban planning professor at MIT. She is a smart city skeptic who believes that all the research and talk is great but gravely oversold.
All of the following statements may be true about smart cities EXCEPT that ______.
a. street lights automatically switch on when necessary
b. traffic light would be controlled by smart driving
c. smart driving wouldn’t need traffic light
d. cities in the future would conserve energy
Tất cả các câu sau đây có thể đúng về các thành phố thông minh NGOẠI TRỪ ______.
A. đèn đường tự động bật khi cần thiết
B. đèn giao thông sẽ được kiểm soát bởi lái xe thông minh
C. lái xe thông minh sẽ không cần đèn giao thông
D. các thành phố trong tương lai sẽ bảo tồn năng lượng
Thông tin: We might be looking at smart cities in which street lights would only switch on when youare close by and traffic light would be eliminated by smart driving.
eliminate: loại bỏ
Tạm dịch: Chúng tôi có thể nhìn vào các thành phố thông minh, trong đó đèn đường sẽ chỉ bật khi bạn ở gần và đèn giao thông sẽ bị loại bỏ nhờ việc lái xe thông minh.
=> All of the following statements may be true about smart cities EXCEPT that traffic light would be controlled by smart driving.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9. Read the following passage and choose the best answer to each question.
Predictions about the Cities of the Future
Cities are built to survive and prosper. Over the years, we have learned to transform our surroundings according to our needs. We have cut through mountains to make more land and created artificial islands to make skyscrapers. City planning, as an organized profession, has existed for less than a century. However, a considerable amount of evidence (both archaeological and historical) proves the existence of fully planned cities in ancient times. Over the years, humans have made some mistakes in terms of using an excessive amount of resources for cities. This gives rise to the question of how sustainable the cities of the future would be.
We might be looking at smart cities in which street lights would only switch on when you are close by and traffic light would be eliminated by smart driving. The cities of the future would try to save our resources rather than deplete them. An example of an advanced city is Kansas. Plans are in place to make Kansas a smart futuristic city in the future. Planners are considering introducing sensors to monitor the water mains. Warning would be issued to city officials when the infrastructure requires repair or replacement. In this way, the city would never be at risk of having broken pipes. While the idea sounds fantastic, a large amount of rational critique has called this plan an oversold dream. Amy Glasmier is an urban planning professor at MIT. She is a smart city skeptic who believes that all the research and talk is great but gravely oversold.
The residents in Kansas would not be worried about water in the future because ______.
a. the infrastructure requires no repair or replacement
b. the city will never have broken water pipes
c. city officials often repair or replace the water mains
d. there may be no disruption to water supply
Cư dân ở Kansas sẽ không lo lắng về nước trong tương lai vì ______.
A. cơ sở hạ tầng không yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế
B. thành phố sẽ không bao giờ có ống nước bị hỏng
C. cán bộ thành phố thường sửa chữa hoặc thay thế đường ống dẫn nước
D. có thể không có sự gián đoạn đối với cấp nước
Thông tin: Warning would be issued to city officials when the infrastructure requires repair orreplacement. In this way, the city would never be at risk of having broken pipes.
Tạm dịch: Cảnh báo sẽ được đưa ra với cán bộ thành phố khi cơ sở hạ tầng yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế. Bằng cách này, thành phố sẽ không bao giờ có nguy cơ bị vỡ đường ống.
=> The residents in Kansas would not be worried about water in the future because there may be no disruption to water supply.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10. Read the following passage and choose the best answer to each question.
Predictions about the Cities of the Future
Cities are built to survive and prosper. Over the years, we have learned to transform our surroundings according to our needs. We have cut through mountains to make more land and created artificial islands to make skyscrapers. City planning, as an organized profession, has existed for less than a century. However, a considerable amount of evidence (both archaeological and historical) proves the existence of fully planned cities in ancient times. Over the years, humans have made some mistakes in terms of using an excessive amount of resources for cities. This gives rise to the question of how sustainable the cities of the future would be.
We might be looking at smart cities in which street lights would only switch on when you are close by and traffic light would be eliminated by smart driving. The cities of the future would try to save our resources rather than deplete them. An example of an advanced city is Kansas. Plans are in place to make Kansas a smart futuristic city in the future. Planners are considering introducing sensors to monitor the water mains. Warning would be issued to city officials when the infrastructure requires repair or replacement. In this way, the city would never be at risk of having broken pipes. While the idea sounds fantastic, a large amount of rational critique has called this plan an oversold dream. Amy Glasmier is an urban planning professor at MIT. She is a smart city skeptic who believes that all the research and talk is great but gravely oversold.
The attitude of Amy Glasmier towards smart cities is ______.
a. supportive
b. doubtful
c. indifferent
d. disgusting
Thái độ của Amy Glasmier đối với các thành phố thông minh là ______.
A. hỗ trợ
B. nghi ngờ
C. thờ ơ
D. kinh tởm
Thông tin: She is a smart cityskeptic who believes that all the research and talk is great but gravely oversold.
Tạm dịch: Cô là một người thành phố thông minh nhưng hay hoài nghi, người tin rằng tất cả các nghiên cứu và các câu chuyện là điều tuyệt vời nhưng đã được đề cao quá.
=> The attitude of Amy Glasmier towards smart cities is doubtful.
Bài dịch
Dự đoán về các thành phố của tương lai
Các thành phố được xây dựng để tồn tại và phát triển thịnh vượng. Trong những năm qua, chúng tôi đã học cách biến đổi môi trường xung quanh theo nhu cầu của chúng tôi. Chúng tôi đã vượt qua những ngọn núi để tạo thêm đất đai và tạo ra những hòn đảo nhân tạo để tạo nên những tòa nhà chọc trời. Quy hoạch thành phố, như một nghề có tổ chức, đã tồn tại chưa đầy một thế kỷ. Tuy nhiên, một số lượng đáng kể các bằng chứng (cả khảo cổ và lịch sử) chứng minh sự tồn tại của các thành phố được quy hoạch đầy đủ trong thời cổ đại. Trong những năm qua, con người đã phạm một số sai lầm về việc sử dụng quá nhiều tài nguyên cho các thành phố. Điều này dẫn đến câu hỏi về sự bền vững của các thành phố trong tương lai.
Chúng tôi có thể nhìn vào các thành phố thông minh, trong đó đèn đường sẽ chỉ bật khi bạn ở gần và đèn giao thông sẽ bị loại bỏ bằng lái xe thông minh. Các thành phố của tương lai sẽ cố gắng tiết kiệm tài nguyên của chúng ta hơn là làm cạn kiệt chúng. Một ví dụ về một thành phố tiên tiến là Kansas. Các kế hoạch được đưa ra để biến Kansas trở thành một thành phố tương lai thông minh trong tương lai. Các nhà quy hoạch đang xem xét việc giới thiệu các cảm biến để giám sát các đường ống dẫn nước. Cảnh báo sẽ được cấp cho cán bộ thành phố khi cơ sở hạ tầng yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế. Bằng cách này, thành phố sẽ không bao giờ có nguy cơ bị vỡ đường ống. Trong khi ý tưởng nghe có vẻ tuyệt vời, một số lượng lớn các phê phán hợp lý đã gọi kế hoạch này là một giấc mơ quá bán. Amy Glasmier là giáo sư hoạch định đô thị tại MIT. Cô là một người hoài nghi thành phố thông minh, người tin rằng tất cả các nghiên cứu và nói chuyện là tuyệt vời nhưng đã được đánh giá cao quá.
Đáp án cần chọn là: B
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3 (sách cũ)
A. Phonetics
Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. lake B. bay C. cane D. lack
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ei/. Đáp án D phát âm là /æ/
Question 2: A. lurk B. luck C. but D. putt
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án D, B, C phát âm là /ʌ/. Đáp án A phát âm là /ɜː/
Question 3: A. stopped B. expected C. finished D. faced
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án D, A, C phát âm là /t/. Đáp án B phát âm là /id/
Question 4: A. thoughtful B. threaten C. therefore D. thin
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án D, B, A phát âm là /θ/. Đáp án C phát âm là /ð/
Question 5: A. grease B. sympathy C. horse D. rose
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /s/. Đáp án D phát âm là /z/
Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Question 6: A. reliable B. independent C. responsible D. decisiveness
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 3.
Question 7: A. difficult B. confident C. critical D. important
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.
Question 8: A. permission B. well-informed C. activity D. effective
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 3.
Question 9: A. routine B. problem C. lonely D. hygiene
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.
Question 10: A. laundry B. punish C. depend D. reason
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.
Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.
Question 13: A. astronomy B.astronomer C.astronomic D.emergency
Đáp án: C
Giải thích:Đáp án A, D, B trọng âm 3. Đáp án C trọng âm 2
Question 14: A. satellite B.meteorite C.maintenance D.adventure
Đáp án: D
Question 15: A. confidence B. celebrate C. effective D. handicapped
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
B. Vocabulary and Grammar
Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: My parents are glad ____ my success in finding a job after graduation.
A. to see B. seeing C. see D. saw
Đáp án: A
S + tobe + adj + to V (ai đó như thế nào khi làm gì)
Dịch: Bố mẹ tôi rất vui khi thấy tôi thành công trong việc tìm việc làm sau khi tốt nghiệp.
Question 2: It isn't ____ for him to take charge of the financial burden on his family.
A. boring B. expensive C. easy D. mind
Đáp án: C
It is + adj + for O + to V (thật như thế nào để ai đó làm gì)
Dịch: Không dễ để anh ta chịu trách nhiệm về gánh nặng tài chính cho gia đình.
Question 3: My teacher always gives me advice ____ suitable career in the future.
A. choosing B. to choose C. choose D. not to choose
Đáp án: B
Give sb advice
Dịch: Giáo viên của tôi luôn cho tôi lời khuyên để chọn nghề nghiệp phù hợp trong tương lai.
Question 4: We're ____ to announce that you were selected to be our new faculty manager.
A. happily B. unhappy C. happiness D. Happy
Đáp án: D
Vị trí trống cần tính từ
Dịch: Chúng tôi vui mừng thông báo rằng bạn đã được chọn làm quản lý giảng viên mới của chúng tôi.
Question 5: It is unnecessary for ____ to do this task. It's not ours.
A. we B. us C. they D. Our
Đáp án: B
Vị trí trống cần tân ngữ
It is + adj + for O + to V (thật như thế nào để ai đó làm gì)
Dịch: Nó là không cần thiết cho chúng tôi để thực hiện nhiệm vụ này. Nó không phải của chúng ta.
Question 6: She left a message with a request ____ in the contract
A. not to sign B. not sign C. to not sign D. don't sign
Đáp án: A
Dịch: Cô để lại lời nhắn với yêu cầu không ký hợp đồng.
Question 7: I found it truly ____ to hear that Mr. Kim had been appointed to the committee.
A. surprise B. surprised C. surprising D. Surprisingly
Đáp án: B
Dịch: Tôi thấy thực sự ngạc nhiên khi biết rằng ông Kim đã được bổ nhiệm vào ủy ban.
Question 8: Don't be afraid ____ me if you have any further queries.
A. not to ask B. asking C. to asking D. to ask
Đáp án: D
Dịch: Đừng ngại hỏi tôi nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào nữa.
Question 9: It's ____ for us to submit the project on time as it's really difficult.
A. possible B. simple C. impossible D. Both B and C
Đáp án: C
Vị trí cần tính từ nhưng xét về nghĩa chỉ chọn được C
Dịch: Chúng tôi không thể gửi dự án đúng hạn vì nó thực sự khó khăn.
Question 10: It would be unreasonable ____ him ___ you money if you didn't pay it back.
A. to expect/lend B. to expect/to lend
C. expect/to lend D. expecting/lend
Đáp án: B
Dịch: Sẽ là không hợp lý khi mong đợi anh ấy cho bạn mượn tiền nếu bạn không trả lại.
Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 1: I'm totally exhausted after having finished successive assignments in only a week.
A. Jobs B. works C. exercises D. problems
Đáp án: C
Assignments = exercise (bài tập)
Question 2: He is truly a reliable friend. He will always be with me and never let me down.
A. mean B. independent C. decisive D. dependable
Đáp án: D
Reliable = dependable (đáng tin cậy)
Question 3: At last, Huong made a determined effort to get a scholarship so that he could have chance to study overseas.
A. tenacious B. serious C. unresolved D. necessary
Đáp án: A
Determined = tenacious (ngoan cường)
Question 4: In spite of poverty and dreadful conditions, they still manage to keep their self-respect.
A. self-reliant B. self-restraint C. self-esteem D. self-assured
Đáp án: C
Self-respect = self-esteem (lòng tự trọng)
Question 5: All students are revising carefully, for the final test is approaching soon.
A. going fast B. reaching fast C. coming near D. getting near
Đáp án: C
Approaching = coming near (đến gần)
C. Reading
Bài 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
ARE TRADITIONAL WAYS OF LEARNING THE BEST?
Read about some alternative schools of thought…
One school in Hampshire, UK, offers 24-hour teaching. The children can decide when or if they come to school. The school is open from 7 a.m. to 10 p.m., for 364 days a year and provides online teaching throughout the night. The idea is that pupils don't have to come to school and they can decide when they want to study. Cheryl Heron, the head teacher, said “Some students learn better at night. Some students learn better in the morning.” Cheryl believes that if children are bored, they will not come to school. “Why must teaching only be conducted in a classroom? You can teach a child without him ever coming to school.”
Steiner schools encourage creativity and free thinking so children can study art, music and gardening as well as science and history. They don’t have to learn to read and write at an early age. At some Steiner schools the teachers can’t use textbooks. They talk to the children, who learn by listening. Every morning the children have to go to special music and movement classes called “eurhythmy”, which help them learn to concentrate. Very young children learn foreign languages through music and song. Another difference from traditional schools is that at Steiner schools you don't have to do any tests or exams.
A child learning music with the Suzuki method has to start as young as possible. Even two-year-old children can learn to play difficult pieces of classical music, often on the violin. They do this by watching and listening. They learn by copying, just like they learn their mother tongue. The child has to join in, but doesn't have to get it right. “They soon learn that they mustn't stop every time they make a mistake. They just carry on,” said one Suzuki trainer. The children have to practise for hours every day and they give performances once a week, so they learn quickly. “The parents must be involved too,” said the trainer, “or it just doesn't work.”
Question 1: Which of the following is NOT true about 24-hour teaching?
A. Students can come to school from 7 a.m. to 10 p.m.
B. Students can study online at night.
C. Students can choose the time to study.
D. Some students need to study in the morning and some need to study at night.
Đáp án: D
Thông tin: The school is open from 7 a.m. to 10 p.m., for 364 days a year and provides online teaching throughout the night. The idea is that pupils don't have to come to school and they can decide when they want to study. Cheryl Heron, the head teacher, said “Some students learn better at night. Some students learn better in the morning.”
Dịch: Trường mở cửa từ 7 giờ sáng đến 10 giờ tối, trong 364 ngày một năm và cung cấp việc giảng dạy trực tuyến suốt đêm. Ý tưởng là học sinh không phải đến trường và họ có thể quyết định khi nào họ muốn học. Cheryl Heron, giáo viên chủ nhiệm, cho biết Một số học sinh học tốt hơn vào ban đêm. Một số học sinh học tốt hơn vào buổi sáng.
Question 2: According to Cheryl Heron, teaching ____.
A. should happen throughout the night
B. is not necessarily carried out in class
C. is for children who will not come to school
D. must be around the year
Đáp án: B
Thông tin: Cheryl believes that if children are bored, they will not come to school. “Why must teaching only be conducted in a classroom? You can teach a child without him ever coming to school.”
Dịch: Cheryl tin rằng nếu trẻ em buồn chán, chúng sẽ không đến trường. Tại sao phải giảng dạy chỉ được tiến hành trong một lớp học? Bạn có thể dạy một đứa trẻ mà không bao giờ nó đến trường.
Question 3: Steiner schools don't ____.
A. encourage children's creativity and free thinking
B. allow teachers to teach things out of textbooks
C. teach reading and writing to young children
D. teach music to children
Đáp án: C
Thông tin: Steiner schools encourage creativity and free thinking so children can study art, music and gardening as well as science and history. They don’t have to learn to read and write at an early age.
Dịch: Các trường Steiner khuyến khích sự sáng tạo và suy nghĩ tự do để trẻ em có thể học nghệ thuật, âm nhạc và làm vườn cũng như khoa học và lịch sử. Họ không phải học đọc và viết từ khi còn nhỏ.
Question 4: Which of the following is TRUE about Steiner schools?
A. They are different from traditional schools.
B. Young children are not taught foreign languages.
C. Students must concentrate on music.
D. Students have to do exams and tests
Đáp án: A
hông tin ở toàn bộ đoạn 2.
Question 5: Which of the following is the most suitable title for the third paragraph?
A. Traditional ways of teaching B. 24-hour teaching
C. Learn by listening D. Starting young
Đáp án: D
Câu chủ đề: A child learning music with the Suzuki method has to start as young as possible.
Dịch: Một đứa trẻ học nhạc bằng phương pháp Suzuki phải bắt đầu càng trẻ càng tốt.
Question 6: Students learning music with Suzuki method ____.
A. must learn difficult music . B. like to learn their mother tongue
C. stop when they make mistakes D. start at an early age
Đáp án: D
Thông tin: A child learning music with the Suzuki method has to start as young as possible.
Dịch: Một đứa trẻ học nhạc bằng phương pháp Suzuki phải bắt đầu càng trẻ càng tốt.
Question 7: The word“this” in paragraph 3 refers to ____.
A. starting as young as possible B. the violin
C. playing difficult pieces of music D. learning their mother tongue
Đáp án: C
Thông tin: Even two-year-old children can learn to play difficult pieces of classical music, often on the violin. They do this by watching and listening.
Dịch: Ngay cả trẻ em hai tuổi cũng có thể học chơi những bản nhạc cổ điển khó, thường là trên đàn violin. Họ làm điều này bằng cách xem và lắng nghe
Question 8: The word “involved” in paragraph 3 is closest in meaning to ____.
A. engaged B. encouraging C. accepting D. rejecting
Đáp án: A
Involved = engaged (liên quan, bao gồm)
Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
William Sydney Porter (1862-1910), who wrote under the pseudonym of O. Henry, was born in North Carolina. His only formal education was to attend his Aunt Lina’s school until the age of fifteen, where he developed his lifelong love of books. By 1881 he was a licensed pharmacist. However, within a year, on the recommendation of a medical colleague of his Father’s, Porter moved to La Salle County in Texas for two years herding sheep. During this time, Webster’s Unabridged Dictionary was his constant companion, and Porter gained a knowledge of ranch life that he later incorporated into many of his short stories. He then moved to Austin for three years, and during this time the first recorded use of his pseudonym appeared, allegedly derived from his habit of calling “Oh, Henry” to a family cat. In 1887, Porter married Athol Estes. He worked as a draftsman, then as a bank teller for the First National Bank.
In 1894 Porter founded his own humor weekly, the “Rolling Stone”, a venture that failed within a year, and later wrote a column for the Houston Daily Post. In the meantime, the First National Bank was examined, and the subsequent indictment of 1886 stated that Porter had embezzled funds. Porter then fled to New Orleans, and later to Honduras, leaving his wife and child in Austin. He returned in 1897 because of his wife’s continued ill-health, however she died six months later. Then, in 1898 Porter was found guilty and sentenced to five years imprisonment in Ohio. At the age of thirty five, he entered prison as a defeated man; he had lost his job, his home, his wife, and finally his freedom. He emerged from prison three years later, reborn as O. Henry, the pseudonym he now used to hide his true identity. He wrote at least twelve stories in jail, and after re-gaining his freedom, went to New York City, where he published more than 300 stories and gained fame as America’s favorite short Story writer. Porter married again in 1907, but after months of poor health, he died in New York City at the age of forty-eight in 1910. O. Henry’s stories have been translated all over the world.
Question 1: According to the passage, Porter’s Father was ______.
A. the person who gave him a life-long love of books
B. a medical doctor
C. a licensed pharmacist
D. responsible for his move to La Salle County in Texas
Đáp án: B
Thông tin: However, within a year, on the recommendation of a medical colleague of his Father’s, Porter moved to La Salle County in Texas for two years herding sheep.
Dịch: Tuy nhiên, trong vòng một năm, theo lời giới thiệu của một đồng nghiệp y tế của Cha Cha, Porter đã chuyển đến Hạt La Salle ở Texas trong hai năm chăn cừu.
Question 2: Why did the author write the passage?
A. to outline the career of a famous American
B. because of his fame as America’s favorite short story writer
C. because it is a tragic story of a gifted writer
D. to outline the influences on O. Henry’s writing
Đáp án: A
Giải thích: Đoạn văn nêu lên các mốc thời gian trong sự nghiệp của O.Henry
Question 3: The word “imprisonment” in paragraph 2 is closet in meaning to _______.
A. captivity B. escape C. insult D. punishment
Đáp án: A
imprisonment (n): tống giam, tù giam
captivity (n): giam giữ
escape (n): bỏ trốn
insult (n): xúc phạm
punishment (n): hình phạt
Question 4: What is the passage primarily about?
A. The life and career of William Sydney Porter.
B. The way to adopt a nickname.
C. O.Henry’s influence on American literature.
D. The adventures of O.Henry.
Đáp án: A
Giải thích: Đoạn văn nêu lên các mốc thời gian trong cuộc đời và sự nghiệp của William Sydney Porter.
Question 5: The author implies which of the following is true?
A. Porter’s wife might have lived longer if he had not left her in Austin when he fled.
B. Porter was in poor health throughout his life.
C. O. Henry is as popular in many other countries as he is in America.
D. Porter would probably have written less stories if he had not been in prison for three years.
Đáp án: C
Thông tin: O. Henry’s stories have been translated all over the world.
Dịch: Những câu chuyện của O. Henry Henry đã được dịch trên toàn thế giới.
Question 6: Which of the following is true, according to the passage?
A. Porter left school at 15 to become a pharmacist
B. Porter wrote a column for the Houston Daily Post called “Rolling Stone”
C. The first recorded use of his pseudonym was in Austin
D. Both of Porter’s wives died before he died
Đáp án: C
Thông tin: He then moved to Austin for three years, and during this time the first recorded use of his pseudonym appeared, allegedly derived from his habit of calling “Oh, Henry” to a family cat. In 1887, Porter married Athol Estes.
Dịch: Sau đó, anh ta chuyển đến Austin trong ba năm và trong thời gian này, việc sử dụng bút danh đầu tiên của anh ta xuất hiện, được cho là xuất phát từ thói quen gọi chú chó Oh, Henry Henry cho một con mèo của gia đình. Năm 1887, Porter kết hôn với Athol Estes.
Question 7: The word “pseudonym” in the passage refers to ___________.
A. William Sydney Porter B. O. Henry
C. Athol Estes D. the Aunt Lina
Đáp án: B
Giải thích: Từ “pseudonym” (bút danh) trong đoạn văn đề cập tới .
Thông tin: William Sydney Porter (1862-1910), who wrote under the pseudonym of O. Henry, was born in North Carolina.
Dịch: William Sydney Porter (1862-1910), người đã viết dưới bút danh của O. Henry, được sinh ra ở Bắc Carolina.
D. Writing
Bài 1. Complete the letter by choosing the appropriate adjectives or nouns.
Dear Diana,
My parents and I are (1)…… to know that you passed the end-of-term examination. Congratulations! I think that with your excellence, your (2)……… to become a good doctor will come true.
My younger sister was really (3)………. to receive a hair curling machine from you on her birthday and she asked me to say “thank you” to you. However, she doesn't know the (4)…….. to use that machine. It seems (5)……. for her to use it.
I was relieved that your mother had recovered after a serious surgery. It was (6)………. to believe that she had to suffer from a severe disease for a long period of time. Please give her my love.
I am excited that you're going to visit my beautiful city. I want to show you my (7)……… to take you to famous places.
We're looking forward to seeing you. It will be (8)………. for me to welcome you to my house.
Write me soon and confirm your arrival date and time.
Love,
Sarah
Question 1: A. glad B. disappointed C. chance
Đáp án: A
Dịch: Bố mẹ tôi và tôi rất vui khi biết bạn đã vượt qua kỳ thi cuối kỳ.
Question `2:A. decisive B. dream C. advice
Đáp án: B
Vị trí trống cần tính từ, dựa và nghĩa chọn B
Dịch: … ước mơ trở thành một bác sĩ giỏi sẽ thành hiện thực.
Question 3: A. surprised B. ability C. determined
Đáp án: A
Vị trí trống cần tính từ, dựa và nghĩa chọn A
Dịch: Em gái tôi đã rất ngạc nhiên khi nhận được máy uốn tóc từ bạn vào ngày sinh nhật của cô ấy.
Question 4: A. chance B. way C. permission
Đáp án: B
The way to V (cách làm gì)
Question 5: A. dificult B. chance C. easy
Đáp án: A
Vị trí trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn A
Dịch: Tuy nhiên, cô không biết cách sử dụng máy đó. Có vẻ khó khăn cho cô ấy để sử dụng nó.
Question 6: A. ambitition B. hard C. relief
Đáp án: B
Vị trí trống cần tính từ
Question 7: A. willing B. willingness C. demand
Đáp án: B
Vị trí trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn B
Dịch: Tôi muốn cho bạn thấy sự sẵn lòng của tôi để đưa bạn đến những nơi nổi tiếng.
Question 8: A. nice B. unreasonable C. neccessity
Đáp án: A
Vị trí trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn A
Dịch: Sẽ thật tốt khi tôi chào đón bạn đến nhà tôi.
Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 1: I am looking forward to seeing you.
A. I don't have time to see you.
B. I will try to find some time to see you.
C. I should find some time to see you.
D. I am expecting to see you.
Đáp án: D
Dịch: Tôi rất mong được gặp bạn.
Question 2: I haven't got used to Indian food although I have lived here for three months.
A. I still find it strange to eat Indian food though I have lived here for 3 months.
B. Eating Indian food is one of the habits when I lived in Indian three months ago
.
C. Because I still live in India, I find Indian food strange to eat.
D. I have to eat Indian food to get used to eat as I have to live in India.
Đáp án: A
Dịch: Tôi chưa quen với đồ ăn Ấn Độ mặc dù tôi đã sống ở đây được ba tháng.
Question 3: “Don't touch the hot cooker," my mother said.
A. My mother promised me to touch the hot cooker.
B. My mother warned me not to touch the hot cooker.
C. My mother suggested me not touching the hot cooker.
D. My mother reminded me of touching the hot cooker.
Đáp án: B
Dịch: Mẹ tôi cảnh báo tôi không được chạm vào nồi nóng.
Question 4: Stop giving me a hard time, I could not do anything about it.
A. Don't make me feel guilty because I couldn't do anything about it.
B. I could not do anything about it because I am going through a hard time.
C. Going through a hard time doesn't help me do anything about it.
D. I couldn't do anything about it so I would stop.
Đáp án: A
Dịch: Đừng làm tôi cảm thấy tội lỗi vì tôi không thể làm bất cứ điều gì về nó.
Question 5: I hope you stay in touch with me even when you are back to the U.S.A.
A. I want you to stay with me and not to come back to the U.S.A.
B. I hope to meet you in the U.S.A.
C. I want us to be connected even if you are in the U.S.A.
D. I want to stay close to you so I will come to the U.S.A.
Đáp án: C
Dịch: Tôi muốn chúng tôi được kết nối ngay cả khi bạn ở Hoa Kỳ.
Question 6: Tom reviewed the lessons carefully. He could finish the test very well.
A. Tom reviewed the lessons carefully whereas he could finish the test very well.
B. Tom reviewed the lessons carefully; therefore he could finish the test very well.
C. If Tom reviewed the lessons carefully, he could finish the test very well.
D. Although Tom reviewed the lessons carefully, he could finish the test very well.
Đáp án: B
Dịch: Tom xem xét các bài học một cách cẩn thận; do đó anh ta có thể hoàn thành tốt bài kiểm tra.
Question 7: There are many things I have to do before going home. Cleaning, packing and saying goodbye to you are some.
A. If I can do anything before going home, I will do the cleaning, packing and say goodbye to you.
B. Although I want to do many things before going home, I have done cleaning, packing and said goodbye to you.
C. There are many things I have to do before going home including cleaning, packing and saying goodbye to you.
D. Cleaning, packing and saying goodbye to you are everything I have to do before going home.
Đáp án: C
Dịch: Có rất nhiều việc tôi phải làm trước khi về nhà bao gồm dọn dẹp, đóng gói và nói lời tạm biệt với bạn
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Global Success có đáp án khác: