Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 1 Writing có đáp án

      

Unit 1: Friendship

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 1 Writing có đáp án

Đề bài Choose the sentence - a, b, c, or d - which is closest in meaning to the sentence above.

Quảng cáo

Question 1: At the factory he likes people to let him have his own way.

a. He doesn't like it when people tell him what to do.

b. He often needs the help of other people in his work.

c. He doesn't accept help from people he dislikes.

d. He likes people to think all good ideas are his own.

Đáp án: A

Giải thích: Anh ấy không thích nó khi mọi người nói anh ấy phải làm gì.

Question 2: I would rather have an egg for breakfast.

a. I would eat an egg for my breakfast.

b. I don't want an egg for breakfast.

c. I prefer to have an egg for breakfast.

d. I'll have an egg if there, is nothing else for my breakfast.

Đáp án: C

Giải thích: Tôi thích có một quả trứng cho bữa sáng.

Question 3: It would have been a perfect paper except for some mistakes.

a. It was a perfect paper

b. The word was spelt perfectly.

c. The paper had some mistakes

d. The teacher did not accept the paper

Đáp án: C

Giải thích: Bài báo có một số lỗi sai.

Quảng cáo

Question 4: It's waste of time to try to explain anything to Tony.

a. Tony should be given explanation.

b. It's not worth trying to explain anything to Tony.

c. To save time, explain it to Tony.

d. It's well worth trying to explain things to Tony.

Đáp án: B

Giải thích: Không đáng để cố gắng giải thích bất cứ điều gì với Tony.

Question 5: The workers are threatening to go on strike unless the company raises the hourly wage.

a. If their wages are not increased, the workers plan to strike.

b. The company raised the workers' wages to avoid a strike.

c. The company demands that the workers strike.

d. The company threatened to pay the workers less.

Đáp án: A

Giải thích: Nếu tiền lương của họ không tăng, công nhân có kế hoạch đình công.

Question 6: She gave in her notice. She planned to start her new job in January

A. She gave in her notice, plan to start her new job in January

B. She gave in her notice with a view to starting her new job in January

C. Her notice was given in with an aim to start her new job in January

D. Her notice was given in order for her to start her new job in January.

Đáp án: B

Giải thích: With a view to doing: với mục đích là …

Quảng cáo

Question 7: When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.

A. The unemployment rate and the crime rate are both higher.

B. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is.

C. The unemployment rate is as high as the crime rate.

D. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime.

Đáp án: B

Giải thích: Câu đề bài chỉ nguyên nhân → hệ quả, do đó khi viết lại, sử dụng so sánh kép: Tỉ lệ thất nghiệp càng lớn, tỉ lệ tội phạm càng cao

Question 8: I wish you hadn't said that

A. I wish you not to say that.

B. If only you didn't say tot

C. I hope you will not say that.

D. It would be nice if you hadn’t said that.

Đáp án: D

Giải thích: tôi mong là bạn đã không nói như thế (hành động nói đã xảy ra)

D: Thật tốt đẹp nểu bạn đã không nói như thể. /Loại A và C vì nói như 2 câu này thì có nghĩa là hành động nói chưa xảy ra.

Question 9: “You're always making terrible mistakes”, said the teacher.

A. The teacher asked his students why they always made terrible mistakes.

B. The teacher realized that his students always made terrible mistakes.

C. The teacher complained about his students making terrible mistakes.

D. The teacher made his students not always make terrible mistakes.

Đáp án: C

Giải thích: Always + thì hiện tiếp diễn: thể hiện sự phàn nàn → chọn câu C. Complain about: phàn nàn về.

Quảng cáo

Question 10: There is no point in your phoning Jane – she’s away.

A. It would be a waste of time phoning Jane – she’s away.

B. You waste your time if you insist on phoning Jane – she’s away.

C. Don’t spend your valuable time phoning Jane – she’s out.

D. Jane is very difficult to phone – she’s always away.

Đáp án: A

Giải thích: Không có ích gì khi gọi đện cho Jane đâu, cô ấy đang đi xa.

Đề bài Choose the best sentence -a, b, c, or d - made from the given cues.

Question 11: I/ had/ An/ clean/ bedroom/ before/ let/ her/ go out/ play//

a. I had An clean up her bedroom before I let her going out to play.

b. I had An cleaned her bedroom before letting her go out for playing.

c. I had An clean up her bedroom before I let her go out to play.

d. I had An to clean her bedroom before letting her go out to play.

Đáp án: C

Giải thích: Tôi đã dọn dẹp phòng ngủ của cô ấy trước khi tôi cho cô ấy ra ngoài chơi.

Question 12: It/ wonderful/ hear/ magnificent performance//

a. It was wonderful to hear such a magnificent performance.

b. It was wonderful of hearing a magnificent performance.

c. It's wonderful to hear such magnificent performance.

d. It will be wonderful to hear a such magnificent performance.

Đáp án: A

Giải thích: Thật tuyệt vời khi nghe một màn trình diễn tuyệt vời như vậy.

Question 13: He/ not keep/ promise/ visit me/ regularly//

a. He doesn't keep promising and visiting me regularly.

b. He didn't keep his promise to visit me regularly.

c. He hasn't kept to promise to visit me regularly.

d. He doesn't keep his promise to visit to me regularly.

Đáp án: B

Giải thích: Anh ấy đã không giữ lời hứa sẽ đến thăm tôi thường xuyên.

Question 14: We/ listen/ old man/ say/ his story/ beginning/ end//

a. We listened to the old man saying his story from beginning to end.

b. We listened the old man say his story from the beginning to the end.

c. We listened to the old man say his story from beginning to end.

d. We listened to the old man to say his story from beginning to end.

Đáp án: D

Giải thích: Chúng tôi lắng nghe ông lão nói câu chuyện của mình từ đầu đến cuối.

Question 15: boys/ clever/ see/ solution/ problem/ so quickly/

a. The boys were clever to see the solution to the problem so quickly.

b. Boys are clever to see the solution of problem so quickly.

c. The boys are clever at seeing the solution to the problem so quickly.

d. The boys were clever to see the solution of the problem so quickly.

Đáp án: D

Giải thích: Các chàng trai đã thông minh để thấy giải pháp của vấn đề rất nhanh.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án khác:

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2003 ĐẠT 9-10 THI THPT QUỐC GIA

Đăng ký khóa học trước lớp 12 dành cho teen 2k3, tặng miễn phí khóa học tốt 11 kì 2 tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-1-friendship.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên