Chuyên đề Chuyển động tròn đều lớp 10

Tài liệu chuyên đề Chuyển động tròn đều Vật Lí lớp 10 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Vật Lí 10.

Chuyên đề Chuyển động tròn đều lớp 10

Xem thử

Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Vật Lí 10 (cả 3 sách) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. ĐỘNG HỌC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

1. Độ dịch chuyển góc, tốc độ góc

- Để xác định vị trí của vật chuyển động tròn ta có thể dựa vào quãng đường s (độ dài cung tròn) hoặc độ dịch chuyển góc tính từ vị trí ban đầu.

Chuyên đề Chuyển động tròn đều lớp 10

Độ dịch chuyển góc = dodaicungtronbankinh hay θ=sr

+) Đơn vị của độ dịch chuyển góc θ là radian, kí hiệu là rad.

+) Một radian (rad) là góc ở tâm chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn:

1rad=180π=1803,141657,29958.

- Tốc độ góc ω là đại lượng được xác định bởi độ dịch chuyển góc trong một đơn vị thời gian

Tốc độ góc = dodichchuyengocthoigian hay ω=θt

+) Đơn vị của tốc độ góc là radian trên giây (kí hiệu: rad/s).

Quảng cáo

2. Chu kì và tần số của chuyển động tròn

Chu kì (kí hiệu: T)

Tần số (kí hiệu: f)

Là thời gian chất điểm đi được một vòng.

Là số vòng chất điểm đi được trong 1 giây.

Công thức:

T=2πω

Công thức:

f=1 T

Đơn vị: giây (s)

hoặc các đơn vị đo thời gian khác

Đơn vị: Héc (Hz)

Mối liên hệ giữa ω,Tf: f:ω=2πT=2πf

3. Tốc độ và vận tốc của chuyển động tròn đều

- Chuyển động tròn đều: là chuyển động có quỹ đạo là đường tròn và tốc độ chuyển động không thay đổi.

- Tốc độ của một chất điểm trong chuyển động tròn được tính bằng quãng đường mà chất điểm di chuyển được trong một đơn vị thời gian:

v=st

Trong đó s là độ dài cung tròn vật đi được trong thời gian t.

Quảng cáo

- Vận tốc v trong chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:

+) Điểm đặt: tại điểm xét.

+) Hướng: phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm xét, chiều là chiều chuyển động.

+) Độ lớn: không đổi, v=ω.r

- Mối liên hệ giữa tốc độ và tốc độ góc:

v=st=r.θtv=r.ω

Chuyên đề Chuyển động tròn đều lớp 10

II. LỰC HƯỚNG TÂM VÀ GIA TỐC HƯỚNG TÂM

1. Gia tốc hướng tâm

- Gia tốc hướng tâm đặc trưng cho sự biến đổi về hướng của vận tốc trong chuyển động tròn đều, có đặc điểm như sau:

+) Phương: trùng với bán kính quỹ đạo.

+) Chiều: hướng về tâm của vòng tròn bán kính quỹ đạo (nên có tên là gia tốc hướng tâm)

+) Độ lớn: không đổi và bằng aht=v2r=r.ω2

Chuyên đề Chuyển động tròn đều lớp 10

2. Lực hướng tâm

- Lực (hay hợp lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều hướng vào tâm quỹ đạo gọi là lực hướng tâm.

- Đặc điểm của lực hướng tâm Fht:

+) Phương: dọc theo bán kính quỹ đạo.

+) Chiều: hướng về tâm của vòng tròn bán kính quỹ đạo.

+) Độ lớn:

Fht=m.aht=mv2R=mω2R

Quảng cáo

B. BÀl TẬP KHỞI ĐỘNG

Câu 1.Chọn phương án sai? Chuyển động tròn đều có

A. Quỹ đạo là đường tròn.

B. Tốc độ chuyển động không đổi.

C. Tốc độ góc không đổi.

D. Gia tốc không đổi.

Câu 2.Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?

A. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng chậm dần đều.

B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.

C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay ổn định.

D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.

Câu 3. Chọn phương án sai?

Gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều

A. Có điểm đặt là tâm vật chuyển động tròn.

B. Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn.

C. Có độ lớn không đổi.

D. Có phương và chiều không đổi.

Câu 4.Vật chuyển động tròn đều có gia tốc là do vận tốc

A. Có độ lớn thay đổi.

B. Luôn hướng vào tâm quỹ đạo.

C. Có hướng thay đổi.

D. Có độ lớn và hướng luôn thay đổi.

Câu 5.Một chất điểm chuyển động tròn đều với bán kính R, tốc độ chuyển động là v, tốc độ góc là ω. Gia tốc hướng tâm có biểu thức là

A. aht=v2R

B. aht=v2.R

C. aht=ω.R2

D. aht=ω2R

Câu 6.Hình vẽ nào sau đây thể hiện đúng hướng của vận tốc và gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều?

Chuyên đề Chuyển động tròn đều lớp 10

A. Hình (I).

B. Hình (II).

C. Hình (III).

D. Hình (I) và (II).

Câu 7.Khi vật chuyển động tròn đều thì

A. Gia tốc không đổi.

B. Gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.

C. Vận tốc không đổi.

D. Vận tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.

Câu 8.Chu kì trong chuyển động tròn đều là

A. Thời gian vật chuyển động.

B. Số vòng vật đi được trong 1 giây.

C. Thời gian vật đi được một vòng.

D. Số vòng vật đi được.

Câu 9. Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều

A. Luôn thay đổi theo thời gian.

B. Bằng hằng số.

C. Có đơn vị m/s.

D. Là một đại lượng vectơ.

Câu 10.Chu kì tự quay của Trái Đất quay quanh trục của nó là

A. 365 ngày.

B. 1 năm.

C. 12 giờ.

D. 24 giờ.

Câu 11.Chọn phát biểu đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều.

A. Ngoài các lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm.

B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm.

C. Vật chỉ chịu tác dụng của lực hướng tâm.

D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm khảo sát.

Câu 12.Lực hướng tâm xuất hiện khi

A. Vật chuyển động thẳng.

B. Vật đứng yên.

C. Vật chuyển động thẳng đều.

D. Vật chuyển động cong.

Câu 13.Tại một khúc cua, các tay đua phải thực hiện động tác kĩ thuật nghiêng xe để tạo ra lực hướng

tâm, giữ cho xe chuyển động trên mặt cung tròn. Lực hướng tâm trong trường hợp này có bản chất là

A. Phản lực của mặt đường tác dụng lên xe.

B. Hợp lực của phản lực và trọng lực.

C. Hợp lực giữa trọng lực, lực ma sát và phản lực.

D. Lực ma sát giữa mặt đường và xe.

Câu 14.Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất thì lực đóng vai trò lực hướng tâm là

A. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh.

B. Lực cản của không khí.

C. Lực đẩy Archimedes của không khí.

D. Lực đẩy Archimedes của không khí.

BẢNG ĐÁP ÁN

01. D

02. C

03. D

04. C

05.A

06. C

07. B

08. C

09. B

10. D

11. B

12. D

13. C

14. A

C. CÁC DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1: XÁC ĐỊNH TỐC ĐỘ GÓC, CHU KÌ, TẦN SỐ

Tần số góc

Chu kì T

Tần số (f)

ω=θt=2πT=2πf

T=2πω=ΔtN

f=1 T=ω2π=NΔt

θ là độ dịch chuyển trong thời gian t

N là số vòng vật chuyển động trong thời gian Δt

Ví dụ 1 Một cánh quạt quay đều, trong một phút quay được 120 vòng. Chu kì và tần số quay của quạt lần lượt là

A. 0,5 giây và 2 vòng/giây.

B. 1 phút và 120 vòng/phút.

C. 1 phút và 2 vòng/giây.

D. 0,5 giây và 120 vòng/giây.

Phân tích:

Chu kì quay của cánh quạt chính là thời gian cánh quạt chuyển động 1 vòng, và tần số là số vòng quay mà cánh quạt thực hiện trong 1 đơn vị thời gian. Chú ý rằng nếu để chu kì ở đơn vị phút thì tần số sẽ có đơn vị là vòng/phút, và nếu đổi đơn vị của chu kì về giây thì đơn vị tương ứng của tần số sẽ là vòng/giây.

Lời giải: Chọn A.

Chu kì của cánh quạt:

T=ΔtN=1120 phút =60120=0,5 giây.

Tần số của cánh quạt là:

f=NΔt=1201=120 vòng/phút =12060=2 vòng giây.

Ví dụ 2 Tỉ số tốc độ góc của kim phút và kim giờ của một đồng hồ treo tường là

A. ωpωh=12

B. ωhωp=12

C. ωpωh=60

D. ωhωp=60

Phân tích:

Kim giờ thực hiện 1 vòng quay trong thời gian là 12 giờ nên chu kì của kim giờ là 12 giờ. Kim phút thực hiện 1 vòng quay trong thời gian 60 phút nên chu kì của kim phút là 60 phút.

Lời giải: Chọn A.

Chu kì của kim giờ là: Th=12 giờ.

Chu kì của kim phút là: Tp=60 phút 1 giờ.

Ta có:

ω=2πTωpωh=ThTp=121=12

DẠNG 2: TỐC ĐỘ, GIA TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

Tốc độ (v)

Gia tốc hướng tâm (aht)

Chuyên đề Chuyển động tròn đều lớp 10 Chuyên đề Chuyển động tròn đều lớp 10

Ví dụ 1 Một bánh xe có đường kính 600m quay đều xung quanh trục với tần số 5Hz. Tốc độ của một điểm trên vành bánh xe có độ lớn là

A. 4,9 m/s

B. 9,4 m/s

C. 5 m/s

D. 9,8 m/s

Phân tích:

Tốc độ chuyển động tròn đều là:

v=ω.rω=2πfv=2πf.r.

Bài toán cho dữ kiện về đường kính của bánh xe nên d=2r=600 mm

Lời giải: Chọn B.

Bán kính của bánh xe là:

r=d2=6002=300 mm=0,3 m

Tốc độ của điểm trên vành bánh xe là:

v=ω.r=2πf.r=2π.5.0,39,4 m/s

Ví dụ 2 Một bánh xe có đường kính 100cm quay đều 4 vòng trong 4s. Gia tốc hướng tâm của một điểm cách vành bánh xe 12 bán kính bánh xe là

A. 10 m/s2

B. 20 m/s2

C. 30 m/s2

D. 40 m/s2

Phân tích:

Độ lớn gia tốc hướng tâm là

aht=v2r=r.ω2

Lời giải: Chọn A.

Tốc độ góc của bánh xe là:

ω=4.2π4=2πrad/s

Khoảng cách từ điểm xét đến tâm của bánh xe là:

r=R2=d4=1004=25 cm=0,25 m

Gia tốc hướng tâm của một điểm cách vành bánh xe 12 bán kính bánh xe là:

aht=r.ω2=0,25.(2π)210 m/s2.

Ví dụ 3 Hai xe ô tô cùng đi qua đường cong có dạng cung tròn bán kính là R với tốc độ là v1=3v2. Mối quan hệ giữa gia tốc hướng tâm của hai xe là

A. a1=3a2

B. a1=3a2

C. a1=9a2

D. a1=4a2

Phân tích:

Mối liên hệ giữa tốc độ dài và gia tốc hướng tâm aht=v2r

Lời giải: Chọn C.

Chuyên đề Chuyển động tròn đều lớp 10

Có thể chọn nhanh đáp án trắc nghiệm dựa vào mối quan hệ tỉ lệ như sau:

aht=v2raht~v2v1=3v2a1=32a2a1=9a2

DẠNG 3: LỰC HƯỚNG TÂM

- Bước 1: Vẽ hình và phân tích lực.

- Bước 2: Viết phương trình định luật II Newton: F=m.a(*)

- Bước 3: Chiếu phương trình (*) lên phương bán kính chiều hướng vào tâm quỹ đạo:

m.aht=mv2R=mω2R.

- Bước 4: Kết hợp với các công thức động học của chuyển động tròn để xác định yêu cầu của bài toán. Lưu ý lực hướng tâm trong chuyển động tròn có thể là một lực hoặc hợp của nhiều lực tác dụng lên vật.

Ví dụ 1 Một ôtô khối lượng m chuyển động đều với tốc độ qua một đoạn cầu vượt có bán kính R như hình vẽ. Gia tốc trọng trường là g. Lực nén của ôtô lên dầm cầu tại điểm A có độ lớn là:

Chuyên đề Chuyển động tròn đều lớp 10

A. N=mgcosαv2R

B. N=mgcosα+v2R

C. N=mcosαgv2R

D. N=mg

Phân tích:

Khi chuyển động, ô tô chịu tác dụng của trọng lực P và phản lực N của mặt cầu theo phương bán kính của của mặt cầu; lực kéo Fk của động cơ ô tô và lực ma sát Fma có phương tiếp tuyến với mặt cầu

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Vật Lí lớp 10 các chương hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên