Chuyên đề Động lực học lớp 10

Tài liệu chuyên đề Động lực học Vật Lí lớp 10 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Vật Lí 10.

Chuyên đề Động lực học lớp 10

Xem thử

Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Vật Lí 10 (cả 3 sách) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Tổng hợp và phân tích lực - cân bằng lực

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Khái niệm về lực

- Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.

Tổng hợp và phân tích lực - cân bằng lực lớp 10

- Các đặc điểm của vectơ lực F:

+ Phương: đường thẳng d chứa vectơ lực (gọi là giá của lực).

+ Chiều: từ gốc đến ngọn vectơ lực.

+ Độ lớn: F (đơn vị: Niu-tơn, kí hiệu: N).

2. Tổng hợp lực

- Tổng hợp lực: là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy.

+) Lực thay thế này gọi là hợp lực.

+) Về mặt toán học, hợp lực được xác định bằng phép cộng vectơ:

F=F1+F2+F3+

- Tổng hợp các lực đồng quy: Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc tam giác lực (trường hợp tổng quát là quy tắc đa giác lực).

3. Phân tích lực

- Phân tích lực: là phép thay thế một lực thành hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng giống hệt như lực đó.

+) Thường người ta phân tích hai lực vuông góc với nhau để lực thành phần này không có tác dụng nào theo phương của lực thành phần kia: F=Fx+Fy.

+) Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực, sử dụng quy tắc hình bình hành khi đã biết được một trong hai phương vuông góc.

4. Các lực cân bằng và không cân bằng

- Nếu hợp lực tác dụng lên vật bằng 0 , ta nói các lực tác dụng lên vật là các lực cân bằng và vật ở trạng thái cân bằng:

F=F1+F2+F3+=0

- Nếu hợp lực tác dụng lên vật khác 0 , ta nói các lực tác dụng lên vật là các lực không cân bằng. Khi đó, vận tốc của vật thay đổi (độ lớn và phương).

B. BÀI TẬP KHỞI ĐỘNG

Câu 1.Phát biểu nào sau đây là sai?

Lực được biểu diễn bằng một vectơ có

A. Gốc của vectơ là điểm đặt của lực.

B. Chiều của vectơ là chiều của lực.

C. Độ dài của vectơ biểu thị độ lớn của lực.

D. Phương luôn vuông góc với quỹ đạo chuyển động.

Câu 2.Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?

A. Năng lượng của vật nhiều hay ít.

B. Vật có khối lượng lớn hay bé.

C. Tương tác giữa vật này lên vật khác.

D. Vật chuyển động nhanh hay chậm.

Câu 3.Các lực cân bằng là các lực

A. Bằng nhau về độ lớn và tác dụng vào hai vật khác nhau.

B. Bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào một vật.

C. Đồng thời tác dụng vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật.

D. Bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 4.Phương án nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của hai lực cân bằng?

A. Hai lực có cùng giá.

B. Hai lực đặt vào hai vật khác nhau.

C. Hai lực ngược chiều nhau.

D. Hai lực có cùng độ lớn.

Câu 5.Một quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang, ta có thể nói

A. Quyển sách không chịu tác dụng của bất kì lực nào.

B. Quyển sách chịu tác dụng của các lực cân bằng nhau.

C. Quyển sách chịu tác dụng của các lực cân bằng và vận tốc đầu của quyển sách bằng 0 .

D. Quyển sách không chịu tác dụng của các lực cân bằng nhau.

Câu 6.Một vật đang chuyển động bỗng nhiên lực phát động triệt tiêu chỉ còn các lực cân bằng nhau thì

A. Vật chuyển động chậm dần, sau đó sẽ chuyển động đều.

B. Vật dừng lại.

C. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc đang có.

D. Vật tiếp tục chuyển động chậm đều.

Câu 7.Độ lớn hợp lực F của hai lực đồng quy F1F2 phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của F1.

B. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của F2.

C. Chỉ phụ thuộc vào góc giữa F1F2.

D. Phụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều của cả hai lực thành phần F1F2.

Câu 8.Lực tổng hợp của hai lực đồng quy có đặc điểm

A. Hướng tuân theo quy tắc hình bình hành.

B. Độ lớn bằng tổng độ lớn hai lực thành phần.

C. Phương trùng với phương một trong hai lực thành phần.

D. Là lực thứ ba cân bằng với hai lực thành phần.

Câu 9. Trường hợp nào sau đây các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau từng đôi một?

A. Chuyển động đều trên một đường cong bất kì.

B. Chuyển động tròn đều.

C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.

D. Chuyển động thẳng đều.

Câu 10. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào mô tả cặp lực F1;F2 cân bằng?

Tổng hợp và phân tích lực - cân bằng lực lớp 10

A. Hình (I).

B. Hình (II).

C. Hình (III).

D. Hình (IV).

BẢNG ĐÁP ÁN

01. D

02. C

03. C

04. B

05. C

06. C

07. D

08. A

09. D

10. B


C. CÁC DẠNG BÀI TẬP


DẠNG 1 TỔNG HỢP CÁC LỰC ĐỒNG QUY

Ba định luận Newton về chuyển động

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Định luật I Newton

Nội dung: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Biểu thức:

F=0

a=0

Ý nghĩa của định luật I Newton: Lực không phải là nguyên nhân gây ra chuyển động, mà là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc chuyển động của vật.

Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của nó cả về hướng và độ lớn => Định luật I Newton còn được gọi là định luật quán tính.

Định luật II Newton

Nội dung: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Biểu thức:

a=Fm

F=ma

Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.

Định luật III Newton

Nội dung: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lên vật A một lực. Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.

Biểu thức:

FAB=-FBA

Lực và phản lực: Một trong hai lực trong định luật III Newton được coi là lực tác dụng, lực kia gọi là phản lực.

Đặc điểm của cặp lực và phản lực:

+ Có cùng bản chất.

+ Luôn xuất hiện thành từng cặp (xuất hiện hoặc mất đi đồng thời).

+ Cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều gọi là hai lực trực đối.

+ Không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.


B. BÀI TẬP KHỞI ĐỘNG

Câu 1.Khối lượng của một vật ảnh hưởng đến

A. Phản lực tác dụng vào vật.

B. Nhiệt độ của vật.

C. Quãng đường vật đi được

D. Quán tính của vật.

Câu 2.Quán tính là tính chất của các vật

A. Có xu hướng bảo toàn vận tốc của chúng.

B. Có xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều.

C. Có tính ì, chống lại sự chuyển động.

D. Có xu hướng giữ nguyên tốc độ chuyển động của chúng.

Câu 3.Định luật I Newton cho biết

A. Nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật.

B. Mối liên hệ giữa lực tác dụng và khối lượng của vật.

C. Nguyên nhân của chuyển động.

D. Dưới tác dụng của lực, các vật chuyển động như thế nào.

Câu 4.Chọn phát biểu sai về định luật II Newton?

A. Độ lớn gia tốc của vật tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng vào vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật và được tính bởi công thức |a|=|F|m.

B. Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật.

C. Lực tác dụng vào vật luôn bằng tích của khối lượng và gia tốc của vật.

D. Khối lượng của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào vật và được tính bởi m=Fa.

Câu 5.Chọn phát biểu sai khi nói về lực và phản lực?

A. Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực.

B. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.

C. Lực và phản lực là hai lực trực đối nên cân bằng nhau.

D. Lực tác dụng là lực đàn hồi thì phản lực cũng là lực đàn hồi.

Câu 6. Định luật III Newton cho ta nhận biết

A. Bản chất sự tương tác qua lại giữa hai vật.

B. Sự phân biệt giữa lực và phản lực.

C. Quy luật cân bằng giữa các lực trong tự nhiên.

D. Sự cân bằng giữa lực và phản lực.

Câu 7.Khi hãm phanh, xe không thể dừng ngay mà còn tiếp tục chuyển động thêm một đoạn đường là do

A. Quán tính của xe.

B. Ma sát không đủ lớn.

C. Lực hãm không đủ lớn.

D. Do không có ma sát.

Câu 8.Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Vật luôn chuyển động cùng chiều với hợp lực tác dụng lên nó.

B. Gia tốc của vật cùng chiều với hợp lực tác dụng lên nó.

C. Hợp lực tác dụng lên vật giảm dần thì vật chuyển động chậm dần đều.

D. Hợp lực tác dụng lên vật không đổi thì vật chuyển động thẳng đều.

Câu 9.Một vật đang chuyển động với vận tốc 2 m/s dưới tác dụng của các lực. Nếu đột nhiên các lực này mất đi thì

A. Vật dừng lại ngay.

B. Vật đổi hướng chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

C. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

D. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 2 m/s.

Câu 10.Trong các cách viết hệ thức của định luật II Newton, cách viết nào sau đây là đúng?

A. F=m.a

B. F=-m.a

C. F=m.a

D. -F=m.a

Câu 11. Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách

A. Dừng lại ngay.

B. Ngả người về phía sau.

C. Chúi người về phía trước.

D. Ngả người sang bên cạnh.

Câu 12.Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được.

B. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được.

C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.

D. Lực là nguyên nhân làm biến đối chuyển động của một vật.

Câu 13.Một vật đang chuyển động có gia tốc dưới tác dụng của lực F. Nếu độ lớn lực F giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc có độ lớn

A. lớn hơn.

B. nhỏ hơn.

C. không thay đổi.

D. bằng 0 .

Câu 14.Trong một tai nạn giao thông, một ô tô tải đâm vào một ô tô con đang chạy ngược chiều. Độ lớn lực do ô tô con tác dụng lên ô tô tải là F1. Độ lớn lực do ô tô tải tác dụng lên ô tô con là F2. Độ lớn gia tốc của ô tô tải và ô tô con sau va chạm lần lượt là a1a2. Chọn phương án đúng.

A. F1>F2

B. F1<F2

C. a1>a2

D. a1<a2

Một số lực trong thực tiễn

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. TRỌNG LỰC VÀ LỰC CĂNG DÂY

1. Trọng lực

- Trọng lực là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật gây ra cho vật gia tốc rơi tự do.

Một số lực trong thực tiễn lớp 10

Công thức trọng lực: P=mg

Trong đó P là trọng lực, là khối lượng của vật, g là gia tốc rơi tự do.

- Đặc điểm của trọng lực:

+ Điểm đặt: tại trọng tâm của vật.

+ Hướng: hướng vào tâm Trái Đất.

+ Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật gọi là trọng lượng của vật: P=mg.

2. Lực căng dây

- Khi một sợi dây bị kéo căng, nó sẽ tác dụng lên hai vật gắn với hai đầu dây những lực căng T có đặc điểm:

+ Điểm đặt: là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.

+ Phương: trùng với chính sợi dây.

+ Chiều: hướng từ hai đầu dây vào phần giữa của sợ dây.

Một số lực trong thực tiễn lớp 10

- Với những dây có khối lượng không đáng kể thì lực căng ở hai đầu dây luôn có cùng một độ lớn.

NOTE

Lực căng dây xuất hiện tại mọi điểm trên dây. Độ lớn của lực căng dây được xác định dựa vào điều kiện cụ thể của cơ hệ.

II. LỰC MA SÁT

- Lực ma sát là lực cản sự trượt hoặc lăn của vật này so với vật khác. Tùy vào đặc điểm chuyển

- Động giữa các mặt tiếp xúc mà lực ma sát được chia thành lực ma sát trượt, lực ma sát lăn hay và lực ma sát nghỉ.

- Nguyên nhân chính gây ra ma sát giữa các bề mặt là do lực hút, được gọi là lực bám dính giữa các vùng tiếp xúc của các bề mặt.

1. Lực ma sát nghỉ

- Lực ma sát nghỉ xuất hiện ở mặt tiếp xúc giữa vật và bề mặt khi vật chịu tác dụng của một lực ngoài làm vật có xu hướng chuyển động nhưng chưa chuyển động.

- Đặc điểm của lực ma sát nghỉ:

+ Điểm đặt: trên vật và ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt

+ Hướng: phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.

+ Độ lớn: bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động.

Một số lực trong thực tiễn lớp 10

- Lực ma sát nghỉ có giá trị cực đại là F0. Khi lực đẩy (hay kéo) vật F>F0 thì vật bắt đầu trượt.

2. Lực ma sát trượt

- Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi vật trượt trên một bề mặt.

- Đặc điểm của lực ma sát trượt:

+ Điểm đặt: trên vật và ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt.

+ Hướng: phương tiếp tuyến và ngược chiều chuyển động của vật.

+ Độ lớn:

Một số lực trong thực tiễn lớp 10

· Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ chuyển động của vật.

· Phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai bề mặt tiếp xúc.

· Tỉ lệ với độ lớn của áp lực giữa hai bề mặt tiếp xúc: Fmst=μN.

Hệ số ma sát trượt μ là đại lượng không có đơn vị, phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai bề mặt tiếp xúc.

III. LỰC CẢN VÀ LỰC NÂNG CỦA CHẤT LƯU

- Chất lưu là thuật ngũ được dùng để chỉ chất lỏng và chất khí.

- Mọi vật chuyển động trong chất lưu luôn chịu tác dụng bởi lực cản và lực nâng của chất lưu.

1. Lực cản của chất lưu

Một số lực trong thực tiễn lớp 10

- Lực cản của chất lưu có tác dụng tương tự như lực ma sát, chúng làm chuyển động của các vật bị chậm lại.

- Lực cản của chất lưu được biểu diễn bởi một lực đặt tại trọng tâm của vật, cùng phương và

ngược chiều chuyển động của vật trong chất lưu. Lực cản này phụ thuộc vào hình dạng và tốc độ của vật.

2. Lực nâng - Lực đẩy Archimedes

- Mỗi vật thể ở trong chất lưu đều chịu một lực nâng hướng lên trên. Lực nâng này được gọi là lực đẩy Archimedes.

- Đặc điểm của lực đẩy Archimedes:

+ Điểm đặt: tại tâm đối xứng của phần vật nằm trong chất lưu.

+ Hướng: phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

Một số lực trong thực tiễn lớp 10

+ Độ lớn: bằng trọng lượng phần chất lưu mà vật chiếm chỗ.

- Công thức tính độ lớn lực đẩy Archimedes: FA=ρ.g.V

Trong đó:

FA : độ lớn lực đẩy Archimedes.

ρ : khối lượng riêng của chất lưu kg/m3.

V: thể tích phần chất lưu bị vật chiếm chỗ m3

IV. KHỐI LƯỢNG RIÊNG - ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

1. Khối lượng riêng

- Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.

- Công thức tính khối lượng riêng: ρ=mV.

Trong đó ρ (đọc là rô), m và lần lượt là kí hiệu của khối lượng riêng, khối lượng và thể tích.

2. Áp suất

- Áp suất là đại lượng đặc trưng cho tác dụng của áp lực lên mỗi đơn vị diện tích bị ép.

- Công thức tính áp suất: p=FS.

Trong đó:

F là độ lớn áp lực (N)

S là diện tích bị ép m2

p là áp suất (Pa)

Moment lực. Cân bằng của vật rắn

A TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Tổng hợp hai lực song song cùng chiều

Hợp của hai lực F1,F2 song song, cùng chiều là một lực F song song, cùng chiều với hai lực ấy, có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực thành phần, và điểm đặt O của lực F chia đoạn thẳng nối điểm đặt O1,O2 của hai lực F1,F2 thành những đoạn thẳng tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.

Biểu thức:

Moment lực. Cân bằng của vật rắn lớp 10

Moment lực. Cân bằng của vật rắn lớp 10

2. Moment lực

- Định nghĩa moment lực: Moment lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực F và được đo bằng tích độ lớn F của lực với cánh tay đòn d của nó.

Biểu thức: M=F.d

Đơn vị: Niu-tơn mét (kí hiệu N.m).

- Quy tắc moment (hay điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định): Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, tổng độ lớn các moment lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các moment lực có xu hướng làm vật quay theo chiều ngược lại.

Biểu thức : M=M'

Moment lực. Cân bằng của vật rắn lớp 10

3. Ngẫu lực

- Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. Ngẫu lực tác dụng vào một vật chỉ làm vật quay chứ không tịnh tiến.

- Moment của ngẫu lực được xác định theo biểu thức: M=F.d

Moment lực. Cân bằng của vật rắn lớp 10

Trong đó: FN là độ lớn của mỗi lực; dm là khoảng cách giữa hai giá của lực, gọi là cánh tay đòn của ngẫu lực.

4. Điều kiện cân bằng của vật rắn

- Vật rắn ở trạng thái cân bằng khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:

- Lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng 0: F=0

+ Tổng moment lực tác dụng lên vật đối với một trục quay bất kì bằng 0: M=0

+ Trong điều kiện về moment lực, ta cần quy ước các moment lực có xu hướng làm vật quay theo chiều ngược với chiều dương quy ước sẽ có giá trị âm.

B. BÀI TẬP KHỞI ĐỘNG

Câu 1. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều có đặc điểm nào sau đây?

A. Có cùng điểm đặt với hai lực thành phần.

B. Có phương song song và ngược chiều với hai lực thành phần đồng thời có độ lớn bằng tổng độ lớn hai lực thành phần.

C. Có phương song song và cùng chiều với hai lực thành phần đồng thời có độ lớn bằng tổng độ lớn hai lực thành phần.

D. Giá của hợp lực F nằm trong mặt phẳng của hai lực thành phần F1,F2 và chia khoảng cách giữa hai lực này thành những đoạn tỉ lệ thuận với độ lớn của hai lực đó.

Câu 2.Cánh tay đòn của lực là

A. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.

B. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.

C. Khoảng cách từ vật đến giá của lực.

D. Khoảng cách từ trục quay đến vật.

Câu 3.Moment của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho

A. Tác dụng kéo của lực.

B. Tác dụng làm quay của lực.

C. Tác dụng uốn của lực.

D. Tác dụng nén của lực.

Câu 4.Ngẫu lực là hệ hai lực song song

A. Cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.

B. Ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.

C. Có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.

D. Ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật.

Câu 5. Trên một ổ khóa của cánh cửa có hình quả đấm, người ta tác dụng một ngẫu lực, như mô tả ở hình vẽ. Biểu thức của moment ngẫu lực là:

Moment lực. Cân bằng của vật rắn lớp 10

A. M=F.ABsinα

B. M=F.ABsinα

C. M=F.ABcosα

D. M=F.ABcosα

Câu 6.Khi vật rắn có trục quay cố định chịu tác dụng của moment ngẫu lực thì vật rắn sẽ quay quanh

A. Trục đi qua trọng tâm.

B. Trục quay cố định.

C. Trục xiên đi qua một điểm bất kì.

D. Trục bất kì.

Câu 7.Một ngẫu lực gồm hai vectơ lực F1F2 có độ lớn F1=F2=F tác dụng vào thanh cứng như hình vẽ. Moment của ngẫu lực tác dụng vào thanh đối với trục O là:

Moment lực. Cân bằng của vật rắn lớp 10

A. Fdx

B. Fd+x

C. FxFd

D. Fd

Câu 8.Một số vòi nước thường có hai tai vặn như hình vẽ. Tác dụng chính của các tai vặn này là:

Moment lực. Cân bằng của vật rắn lớp 10

A. Tăng đN.mộ bền của đai ốc.

B. Tăng moment của ngẫu lực.

C. Tăng moment lực.

D. Đảm bảo tính thẩm mỹ.

Câu 9.Hệ lực nào trong hình sau đây là ngẫu lực

Moment lực. Cân bằng của vật rắn lớp 10

A. (I).

B. (II).

C. (III).

D. (IV).

Câu 10.Đơn vị của moment ngẫu lực là

A. N/m.

B. N.m.

C. N/m2

D. N.m2

BẢNG ĐÁP ÁN

01. C

02. A

03. B

04. B

05.A

06. B

07. D

08. B

09. C

10. B


Xem thử

Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Vật Lí lớp 10 các chương hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên