Vận dụng công thức gia tốc của chuyển động biến đổi lớp 10 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Vận dụng công thức gia tốc của chuyển động biến đổi lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Vận dụng công thức gia tốc của chuyển động biến đổi.

Vận dụng công thức gia tốc của chuyển động biến đổi lớp 10 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

- Đại lượng a cho biết sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc được gọi là gia tốc chuyển động (gọi tắt là gia tốc)

a=ΔvΔt=vtv0tt0

- Đơn vị: m/s2.

- Gia tốc là đại lượng vecto: a=ΔvΔt

- Khi a.v > 0 thì chuyển động nhanh dần, a.v < 0 thì chuyển động chậm dần.

2. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Một ô tô tăng tốc từ lúc đứng yên, sau 6,0 s đạt vận tốc 18 m/s. Độ lớn gia tốc của ô tô.

A. – 3 m/s2.

B. 3 m/s2.

C. – 6 m/s2.

D. 6 m/s2.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ban đầu ô tô đứng yên nên vận tốc lúc đầu có độ lớn bằng 0 m/s.

Gia tốc của ô tô: a=ΔvΔt=1806=3m/s2

Độ lớn gia tốc của ô tô là: a = 3 m/s2.

Ví dụ 2: Người lái xe ô tô hãm phanh để xe giảm tốc độ từ 23 m/s đến 11 m/s trong 20 s. Độ lớn của gia tốc.

A. – 0,6 m/s2.

B. 23 m/s2.

C. 0,6 m/s2.

D. 11 m/s2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Gia tốc của ô tô: a=ΔvΔt=112320=0,6m/s2

Độ lớn gia tốc của ô tô là: a = 0,6 m/s2.

Quảng cáo

3. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Trong một cuộc thi chạy, từ trạng thái đứng yên, một vận động viên chạy với gia tốc 5,0 m/s2 trong 2,0 giây đầu tiên. Vận tốc của vận động viên sau 2,0 s.

A. 5 m/s.

B. 10 m/s.

C. 15 m/s.

D. 20 m/s.

Đáp án đúng là: B

Vận động viên lúc đầu ở trạng thái đứng yên nên v0 = 0 m/s.

Sau 2 giây đầu tiên, vận động viên chạy với gia tốc 5 m/s2

Áp dụng công thức: a=ΔvΔt=v1v0Δt

Thay số: v102=5v1=10m/s

Vận tốc của vận động viên sau 2 giây là 10 m/s.

Bài 2: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần, sau 1 phút đạt vận tốc 40 km/h. Gia tốc của đoàn tàu gần giá trị nào sau đây nhất?

Quảng cáo

A. 0,185 m/s2.

B. 0,285 m/s2.

C. 0,288 m/s2.

D. 0,188 m/s2.

Đáp án đúng là: A.

Gia tốc: a=ΔvΔt=40.1033600060=0,185 m/s2.

Bài 3: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh chạy chậm dần, sau 10 s vận tốc giảm xuống còn 15 m/s. Hỏi phải hãm phanh trong bao lâu kể từ khi tàu có vận tốc 72 km/h thì tàu dừng hẳn (coi gia tốc không đổi)?

A. 30 s.

B. 40 s.

C. 50 s.

D. 60 s.

Đáp án đúng là: B

Gia tốc của tàu là a=Δv1Δt1=1572.103360010=0,5m/s2.

Thời gian để tàu dừng hẳn là: Δt2=Δv2a=0200,5=40(s).

Bài 4: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần, sau 20 giây tàu đạt tốc độ 36 km/h. Tính gia tốc của tàu.

A. 0,5 m/s2.

B. 2 m/s2.

C. 1,5 m/s2.

D. 3 m/s2.

Đáp án đúng là: A

Gia tốc của tàu là a=Δv1Δt1=36.1033600020=0,5m/s2.

Bài 5: Gia tốc là một đại lượng: 

A. Đại số, đặc trưng cho tính không thay đổi của vận tốc.

B. Vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.

C. Vectơ, đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động.

D. Vectơ, đặc trưng cho tính không thay đổi của vận tốc.

Đáp án đúng là B.

Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc. Gia tốc là đại lượng vectơ: a=ΔvΔt

Bài 6: Chọn câu đúng: 

A. Trong chuyển động chậm dần đều, vận tốc v < 0.

B. Trong chuyển động chậm dần đều, gia tốc a < 0.

C. Trong chuyển động nhanh dần, vận tốc và gia tốc của vật luôn dương.

D. Trong chuyển động nhanh dần, tích của vận tốc và gia tốc luôn dương.

Đáp án đúng là D.

Khi a cùng chiều với v (a.v > 0) thì chuyển động là nhanh dần; khi a ngược chiều với v (a.v < 0) thì chuyển động là chậm dần.

Bài 7: Câu nào sau đây không đúng?

A. Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.

B. Trong chuyển động chậm dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn âm.

C. Trong chuyển động nhanh dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn dương.

D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.     

Đáp án đúng là D.

- Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.

- Trong chuyển động nhanh dần đều a cùng chiều với v (a.v > 0); trong chuyển động chậm dần đều a ngược chiều với v (a.v < 0).

Bài 8: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h. Sau 10 s, vật đạt vận tốc 15 m/s. Gia tốc của vật là: 

A. 1 km/h2.         

B. 1 m/s2.        

C. 0,13 m/s2.     

D. 0,13 km/h2.

Đáp án đúng là B.

Ta có: v0 = 18 km/h = 5 m/s; v = 15 m/s; Δt = 10 s

Gia tốc của vật là: a=ΔvΔt=vv0Δt=15510=1m/s2

Bài 9: Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi hãm phanh 4 s tốc kế chỉ 18 km/h. Tính gia tốc của xe?

A. 9 m/s2.

B. -9 m/s2.

C. -2,5 m/s2.

D. 2,5 m/s2.

Đáp án đúng là C.

Ta có: v0 = 54 km/h = 15 m/s; v = 18 km/h = 5 m/s; Δt = 4s

Gia tốc của vật là: a=ΔvΔt=vv0Δt=5154=2,5m/s2

Bài 10: Một ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc. Sau 10 s đạt vận tốc 20 m/s. Gia tốc của xe là:

A. 10 m/s2.

B. 5 m/s2.

C. 2 m/s2.

D. 1 m/s2.

Đáp án đúng là D.

Ta có: v0 = 10 m/s; v = 20 m/s; Δt = 10s

Gia tốc của xe là: a=ΔvΔt=vv0Δt=201010=1m/s2

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí 10 hay, chi tiết khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học