Vận dụng các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều lớp 10 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Vận dụng các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Vận dụng các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.

Vận dụng các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều lớp 10 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

- Công thức tính độ dịch chuyển: d=v0t+12at2

- Phương trình tọa độ của vật: x=x0+v0t+12at2

- Công thức độc lập thời gian: v2v02=2ad

Chú ý: a.v > 0 nếu chuyển động nhanh dần đều và a.v < 0 nếu chuyển động chậm dần đều.

2. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Một tàu hỏa dừng lại hẳn sau 30s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian đó tàu chạy được 180m. Tính vận tốc của tàu lúc bắt đầu hãm phanh và gia tốc của tàu?

A. Vận tốc của tàu lúc hãm phanh là 15m/s và gia tốc là 0,4m/s2.

B. Vận tốc của tàu lúc hãm phanh là 12m/s và gia tốc là -0,4m/s2.

C. Vận tốc của tàu lúc hãm phanh là 15m/s và gia tốc là 0,2m/s2.

D. Vận tốc của tàu lúc hãm phanh là 12m/s và gia tốc là -0,2m/s2.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là B

Gọi vận tốc ban đầu của tàu hỏa là v0

Ta có công thức: v=v0+atv0=vat=30a (1)

Quãng đường tàu hỏa đi được từ khi hãm phanh đến lúc dừng lại

s=d=v0t+12at2180=30v0+12.a.302=30v0+450a (2)

Từ (1) và (2) ta có Vận dụng các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều lớp 10 (cách giải + bài tập)

Ví dụ 2: Một chiếc canô chạy với vận tốc 20m/s, a=2,5m/s2 cho đến khi đạt được v = 30m/s thì bắt đầu giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn. Biết canô từ lúc bắt đầu tăng vận tốc cho đến khi dừng hẳn là 12s. Hỏi quãng đường cano đã chạy?

A. 100m.

B. 120m.

C. 220m.

D. 250m.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là C

Gọi thời gian canô tăng tốc là t1

Từ công thức tính vận tốc, ta tính được thời gian cano tăng tốc:

v=v0+at130=20+2,5t1t1=4s

Vậy thời gian canô giảm tốc độ là: t2=12t1=124=8s

Quãng đường canô đi được khi tăng tốc là: s1=v0t1+12at12=20.4+12.2,5.42=100m

Gia tốc của canô từ lúc bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn là: a=0308=3,75m/s2

Quãng đường đi được từ khi canô bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn là:

s2=30.8+12.(3,75).82=120m

Tổng quãng đường canô đã chạy là: s=s1+s2=100+120=220m

3. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc v0=5m/s. Trong giây thứ 5 xe đi được quãng đường 10m. Tính gia tốc của xe?

Quảng cáo

A. a=109m/s2

B. a=1,2m/s2

C. a=1,4m/s2

D. a=43m/s2

Đáp án đúng là A

Quãng đường ô tô đi được trong 5 giây đầu là:

s5=v0t5+12at52=5.5+12.a.52=25+12,5a

Quãng đường ô tô đi được trong 4 giây đầu là: s4=v0t4+12a.t42=5.4+12.a.42=20+8a

Quãng đường đi được trong giây thứ 5 là: s=s5s4=25+12,5a208a=5+4,5a=10a=109m/s2

Bài 2: Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 4m/s. Trong giây thứ 3 xe đi được 5m. Tính quãng đường xe đi được trong 10s?

A. 30m.

B. 40m.

C. 50m.

D. 60m.

Đáp án đúng là D

Quãng đường xe đi trong 3 giây đầu là: s3=v0t3+12a.t32=4.3+12a.32=12+4,5a

Quãng đường xe đi được trong 2 giây là: s2=v0t2+12at22=4.2+12a.22=8+2a

Quãng đường xe đi trong giây thứ 3 là: s=s3s2=12+4,5a82a=4+2,5a=5a=0,4m/s2

Quãng đường xe đi được trong 10s là:

s10=v0t10+12a.t102=4.10+12.0,4.102=60m

Bài 3: Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. v = 7.

B. v=6t2+2t2.

C. v = 5t – 4.

D. v=6t22.

Đáp án đúng là: C

Phương trình mô tả vận tốc theo thời gian có dạng: v=vo+at

Đối chiếu với các đáp án thì đáp án C là chính xác.

Bài 4: Xét hai xe A và B chuyển động cùng nhau vào hầm Thủ Thiêm dài 1 490 m. Xe A chuyển động với tốc độ ban đầu trước khi vào hầm là 60 km/h và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 144 km/h2, xe B chuyển động chậm dần đều với gia tốc 120 km/h2 từ lúc bắt đầu chạy vào hầm với tốc độ 55 km/h. Nhận định nào sau đây là đúng về thời gian chuyển động của hai xe trong hầm?

A. Hai xe đi hết hầm Thủ Thiêm cùng một khoảng thời gian.

B. Xe B ra khỏi hầm trước xe A.

C. Xe A ra khỏi hầm trước xe B.

D. Dữ liệu bài toán không đủ kết luận.

Đáp án đúng là: C

Đổi: 60 km/h = 503m/s; 55km/h=27518m/s; 144km/h2=190m/s2;

120km/h2=1108m/s2

Xét xe A: sA=v0t+12at21490=503.t+12.190.t2t87 s

Xét xe B: sB=v0t+12at21490=27518.t+12.1108.t2t95 s

Vậy xe A ra khỏi hầm trước xe B.

Bài 5: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được 1000 m đạt đến vận tốc 10 m/s. Tính vận tốc của tàu sau khi đi được 2000 m.

A. 14,14 m/s.

B. 15,5 m/s.

C. 15 m/s.

D. 10 m/s.

Đáp án đúng là: A.

Gia tốc của tàu là: a=v2v022.d1=102022.1000=0,05(m/s2).

Vận tốc của tàu sau khi đi được 2000 m là:

v22v02=2.a.d2v2=2.a.d2+v02=14,14 (m/s).

Bài 6: Nếu t0=0 với vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Chọn đáp án đúng.

A. Phương trình vận tốc là ν=ν0+a.t

B. Phương trình độ dịch chuyển d=ν0.t+12.a.t2

C. Phương trình liên hệ giữa a, v và d là ν2v02=2.a.d

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án đúng là: D.

Vật chuyển động thẳng biến đổi đều nếu t0=0

- Phương trình vận tốc là ν=ν0+a.t

- Phương trình độ dịch chuyển d=ν0.t+12.a.t2

- Phương trình liên hệ giữa a, v và d là ν2v02=2.a.d

Bài 7: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì dừng lại ở sân ga. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.

A. 400 m.

B. 500 m.

C. 120 m.

D. 600 m.

Đáp án đúng là: D.

Đổi 36 km/h = 10 m/s. 2 phút = 120 giây.

- Gia tốc của tàu là: a=νν0Δt=010120=112m/s2

- Quãng đường tàu đi được là:

s=d=ν0.t+12.a.t2=10.120+12.112.1202=600 m

Bài 8: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 1 phút 40 giây tàu đạt tốc độ 36 km/h. Quãng đường tàu đi được trong 1 phút 40 giây đó là bao nhiêu? Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.

A. 1,5 km.

B. 3,6 km.

C. 0,5 km.

D. 5,0 km.

Đáp án đúng là: C.

- Gia tốc của tàu là: a=νν0Δt=100100=0,1m/s2

- Quãng đường tàu đi được là:

s=d=ν0.t+12.a.t2=0.120+12.0,1.1002=500 m=0,5 km

Bài 9: Một ô tô chạy thẳng đều với tốc độ 40 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Tính gia tốc của xe, biết rằng sau khi tăng ga chạy được quãng đường 1 km thì ô tô đạt tốc độ 60 km/h.

A. 1500 km / h2

B. 1000 km / h2

C. 2000 km / h2

D. 1800 km / h2

Đáp án đúng là: B.

Từ ν2v02=2.a.d60240=22.a.1a=1000km/h2

Bài 10: Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Tính gia tốc của xe.

A. –1 m / s2.

B. 1,5 m / s2.

C. 2 m / s2.

D. -2,5 m / s2.

Đáp án đúng là: D.

ν2v02=2.a.d0236.10336002=2.a.20a=2,5m/s2

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí 10 hay, chi tiết khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học