Xác định sai số của phép đo gián tiếp lớp 10 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác định sai số của phép đo gián tiếp lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định sai số của phép đo gián tiếp.

Xác định sai số của phép đo gián tiếp lớp 10 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

- Kết quả phép đo có thể viết dưới dạng: A=A¯±ΔA

- Sai số tỉ đối của phép đo là tỉ lệ phần trăm giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đo, cho biết mức độ chính xác của phép đo.

δA=ΔAA¯.100%

Chú ý:

• Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu bằng tổng sai số tuyệt đối của các số hạng.

Ví dụ, nếu: H = X + Y – Z thì ΔH = ΔX + ΔY + ΔZ  (1)

• Sai số tỉ đối của một tích hay thương bằng tổng sai số tỉ đối của các thừa số.

Ví dụ, nếu: H = XY/Z thì δH=δX+δY+δZ  (2)

Nếu A, a, b là hằng số và H=AXaYb thì δH=aδX+bδY (3)

2. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 ± 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là:

Quảng cáo

A. 0,05%.

B. 5%.

C. 10%.

D. 25%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Sai số tương đối của bán kính: δR=ΔRR¯=0,510,0=5%

Chu vi hình tròn: p=2.π.R

Suy ra: δp=δR=5%

Ví dụ 2: Một vật có khối lượng m và thể tích V, có khối lượng riêng ρ được xác định bằng công thức ρ=mV. Biết sai số tương đối của m và V lần lượt là 12% và 5%. Hãy xác định sai số tương đối của ρ.

A. 16%.

B. 15%.

C. 17%.

D. 18%.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là C

ρ=mV nên: δρ=δm+δV=12%+5%=17%

3. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Chọn đáp án đúng

A. Sai số tuyệt đối của phép đo cho biết phạm vi biến thiên của giá trị đo được và bằng tổng của sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ.

B. Sai số tương đối cho biết mức độ chính xác của phép đo, được xác định bằng tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo.

C. Công thức sai số tương đối là δx=Δxx¯.100%

D. D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D.

- Sai số tuyệt đối của phép đo cho biết phạm vi biến thiên của giá trị đo được và bằng tổng của sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ.

- Sai số tương đối cho biết mức độ chính xác của phép đo, được xác định bằng tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo

Quảng cáo

- Công thức sai số tương đối là

δx=Δxx¯.100%

Bài 2. Phép đo nào sau đây là phép đo gián tiếp.

A. Đo chiều cao của học sinh trong lớp.

B. Đo cân nặng của học sinh trong lớp.

C. Đo thời gian đi từ nhà đến trường.

D. Đo vận tốc đi xe đạp từ nhà đến trường.

Đáp án đúng là: D

Đo vận tốc đi xe đạp từ nhà đến trường thông qua quãng đường và thời gian, nên là phép đo gián tiếp.

Bài 3. Có những sai số phép đo nào?

A. Sai số hệ thống và sai số tỉ đối.

B. Sai số ngẫu nhiên và sai số tuyệt đối.

C. Sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.

D. Sai số tỉ đối và sai số tuyệt đối.

Đáp án đúng là: C

Có hai loại sai số phép đo: sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.

Bài 4. Sai số tỉ đối là:

A. tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của phép đo.

B. tỉ số phần trăm giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của phép đo.

C. tỉ số giữa giá trị trung bình của phép đo và sai số tuyệt đối.

D. tỉ số phần trăm giữa giá trị trung bình của phép đo và sai số tuyệt đối.

Đáp án đúng là: B

Sai số tỉ đối là tỉ số phần trăm giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của phép đo.

Bài 5. Một nhóm học sinh đo được hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở là 10,0±0,3V và cường độ dòng điện qua điện trở là 1,3±0,2A. Viết kết quả tính giá trị của điện trở.

A. 7,7Ω±1,4Ω.

B. 7,7Ω+1,4Ω.

C. 7,7Ω1,4Ω.

D. 7,7Ω.

Đáp án đúng là A

Giá trị trung bình của điện trở là: R¯=U¯I¯=10,0V1,3A=7,7Ω

Sai số tỉ đối của giá trị hiệu điện thế và sai số tỉ đối của giá trị cường độ dòng điện lần lượt là:

δU=ΔUU¯=0,3V10,0V×100%=3%

δI=ΔII¯=0,2A1,3A×100%=15%

Sử dụng (2), ta có sai số tỉ đối của giá trị điện trở là

δR=δU+δI=18% ΔR=δR.R¯=18%.7,7=1,4Ω

Kết quả tính giá trị điện trở là: 7,7Ω±1,4Ω

Bài 6: Sai số tương đối của phép đo đại lượng G=xyz2 được xác định bằng công thức nào sau đây?

A. δG=δx+δy+δz.

B. δG=δxδy+δz.

C. δG=δx.δzδy.

D. δG=δx+δy+2.δz.

Đáp án đúng là: D

Cách tính sai số của đại lượng chứa các thừa số ví dụ G=xmynzp

δG=m.δx+n.δy+p.δz. Vì vậy đối với đại lượng G như trên ta chọn phương án D.

Bài 7: Một lọ thuốc xịt có dung tích ghi trên vỏ chai là 10ml ± 5%. Nếu vậy dung tích của chai không thể

A. 10,5 ml.

B. 9,6 ml.

C. 9,4 ml.

D. 10,1 ml.

Đáp án đúng là: C

Sai số dung tích của lọ thuốc là 5% tương ứng với 0,5ml. Vì thế lọ thuốc có dung tích nhỏ nhất là 9,5 ml và lớn nhất là 10,5 ml. Đáp án 9,4 ml là đáp án không phù hợp.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí 10 hay, chi tiết khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học