Đồ thị độ dịch chuyển, thời gian của chuyển động thẳng lớp 10 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Đồ thị độ dịch chuyển, thời gian của chuyển động thẳng lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Đồ thị độ dịch chuyển, thời gian của chuyển động thẳng.
Đồ thị độ dịch chuyển, thời gian của chuyển động thẳng lớp 10 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
Trong chuyển động thẳng đều thì d = v.t (với v là một hằng số). Biểu thức d = v.t có dạng giống biểu thức của hàm số y = a.x nên đồ thị có dạng là một đoạn thẳng
Ví dụ:
Vật đứng yên
Vật chuyển động thẳng đều theo một chiều
Dựa vào độ dốc của đồ thị để xác định vật chuyển động theo chiều nào.
2. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật như hình vẽ. Trong những khoảng thời gian nào, vật chuyển động thẳng đều?
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t1 đến t2.
B. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2
C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t3
D. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1: độ dốc đồ thị dương, vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2: đồ thị nằm ngang, song song với trục thời gian, vật đứng yên.
Trong khoảng thời gian từ t2 đến t3: độ dốc đồ thị âm, vật chuyển động thẳng đều theo chiều ngược lại.
Ví dụ 2: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một vật được vẽ ở hình dưới. Xác định quãng đường và độ dịch chuyển của xe sau 10 giây chuyển động.
A. 9 m; -1 m.
B. 9 m; 9 m.
C. 4 m; 4 m.
D. 12 m; 8 m.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là A.
- Từ đồ thị, ta thấy
+ Ở giây thứ 2: xe ở vị trí cách điểm xuất phát 4 m.
+ Ở giây thứ 4: xe ở vị trí cách điểm xuất phát 4 m
+ Ở giây thứ 8: xe trở về vị trí xuất phát
+ Ở giây thứ 10: xe ở vị trí cách điểm xuất phát 1 m theo chiều âm
- Quãng đường đi được của xe sau 10 giây chuyển động là: s = 4 + 4 +1 = 9(m)
- Độ dịch chuyển của xe sau 10 giây là: d = −1 − 4 + 4 = −1(m)
3. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho biết sự phụ thuộc của các đại lượng nào?
A. Độ dịch chuyển và thời gian.
B. Quãng đường và thời gian.
C. Độ dịch chuyển và vận tốc.
D. Quãng đường và vận tốc.
Đáp án đúng là: A
Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho biết sự phụ thuộc của các đại lượng độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển.
Bài 2: Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian như hình dưới. Đặc điểm của đồ thị này.
A. Vật chuyển động theo một chiều.
B. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.
C. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.
D. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.
Đáp án đúng là: B
Ta nhận thấy đồ thị có đường gấp khúc, một đoạn có độ dốc dương, một đoạn độ dốc âm nên đoạn độ dốc âm vật chuyển động theo chiều ngược lại.
Bài 3: Chọn câu sai.
A. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian cho biết sự phụ thuộc của các đại lượng độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển.
B. Dùng đồ thị dịch chuyển - thời gian của chuyển động thẳng có thể mô tả được chuyển động: biết khi nào vật chuyển động, khi nào vật dừng; khi nào vật chuyển động nhanh, chậm; khi nào vật đổi chiều chuyển động…
C. Trong Đồ thị độ dịch chuyển, thời gian của chuyển động thẳng vận tốc có giá trị bằng hệ số góc (độ dốc) của đường biểu diễn.
D. Đồ thị độ dịch chuyển, thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng song song với trục hoành Ot.
Đáp án đúng là D.
Đồ thị dịch theo thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng qua gốc tọa độ không nhất thiết phải là một đường thẳng song song với trục hoành Ot. Trường hợp này chỉ xảy ra khi vật đứng yên.
Bài 4: Từ độ dốc của đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng trên hình bên, hãy cho biết hình nào tương ứng với phát biểu sau đây:
“ Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi “
A. Hình a.
B. Hình b.
C. Hình c.
D. Hình d.
Đáp án đúng là D.
- Hình a: Độ dốc bằng không, vật đứng yên
- Hình b: Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn
- Hình c: Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại
- Hình d: Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.
Bài 5: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian bên dưới. Xác định tốc độ của chuyển động?
A. 340 m/s.
B. 4 m/s.
C. 1360 m/s.
D. 85 m/s.
Đáp án đúng là: D
Do xe chuyển động thẳng và đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Độ dốc của đường thẳng này cho biết tốc độ của xe: Tốc độ = độ dốc = m/s
Bài 6: Câu nào sau đây là sai khi nói đến chuyển động thẳng?
A. Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng.
B. Trong chuyển động thẳng vận tốc luôn thay đổi theo thời gian.
C. Khi vật chuyển động thẳng theo một chiều không đổi thì độ dịch chuyển và quãng đường đi được có độ lớn như nhau d = s; vận tốc và tốc độ có độ lớn như nhau.
D. Dùng đồ thị dịch chuyển - thời gian của chuyển động thẳng có thể mô tả được chuyển động: biết khi nào vật chuyển động, khi nào vật dừng; khi nào vật chuyển động nhanh, chậm; khi nào vật đổi chiều chuyển động…
Đáp án đúng là B.
- Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng.
- Khi vật chuyển động thẳng theo một chiều không đổi thì độ dịch chuyển và quãng đường đi được có độ lớn như nhau d = s; vận tốc và tốc độ có độ lớn như nhau.
- Dùng đồ thị dịch chuyển - thời gian của chuyển động thẳng có thể mô tả được chuyển động: biết khi nào vật chuyển động, khi nào vật dừng; khi nào vật chuyển động nhanh, chậm; khi nào vật đổi chiều chuyển động…
Bài 7: Đặc điểm của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đối với một vật chuyển động thẳng theo một hướng với tốc độ không đổi là:
A. một đường thẳng qua gốc tọa độ.
B. một đường song song với trục hoành Ot.
C. một đường song song với trục tung Od.
D. một đường parabol.
Đáp án đúng là A.
Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đối với một vật chuyển động thẳng theo một hướng với tốc độ không đổi là một đường thẳng qua gốc tọa độ.
Bài 8: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình dưới. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của chuyển động là bao nhiêu?
A. 800 m.
B. 1000 m.
C. 200 m.
D. – 800 m.
Đáp án đúng là: A
Vật chuyển động từ thời điểm t = 0 ứng với độ dịch chuyển 0 m đến thời điểm t = 300 s ứng với độ dịch chuyển 800 m.
Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp = 800 – 0 = 800 m.
Bài 9: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một vật được vẽ ở hình dưới. Xác định quãng đường đi được của xe sau 10 giây chuyển động
A. 4 m.
B. 5 m.
C. 9 m.
D. 1 m.
Đáp án đúng là: C
Quãng đường xe đi được sau 10 giây chuyển động là: s = 4 + 4 + 1 = 9 m.
Bài 10: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một vật được vẽ ở hình dưới. Xác định độ dịch chuyển của xe sau 10 giây chuyển động
A. 4 m.
B. -1 m.
C. 3 m.
D. – 5 m.
Đáp án đúng là: B
Độ dịch chuyển của xe sau 10 giây chuyển động là: d = (-1) - 0 = (-1) m.
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí 10 hay, chi tiết khác:
- Bài toán vận tốc tổng hợp
- Mối liên hệ giữa vận tốc và đồ thị độ dịch chuyển, thời gian của chuyển động thẳng
- Vận dụng công thức gia tốc của chuyển động biến đổi
- Vận dụng các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều
- Bài toán đồ thị vận tốc, thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều
- Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều
Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều