50 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải (nâng cao - phần 1)
Với 50 câu trắc nghiệm Từ trường (nâng cao - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm trắc nghiệm Từ trường (nâng cao - phần 1).
50 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải (nâng cao - phần 1)
Bài 1: Một đoạn dây dẫn dài 0,2 m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 30o. Biết dòng điện chạy qua dây là 10 A, cảm ứng từ là 2.10-4 T. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn này là
A. 10-4 N.
B. 2.10-4 N.
C. 10-3 N.
D. 2.10-3 N.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: F = BIlsinα = 2.10-4.10.0,2.sin30o = 2.10-4 N.
Bài 2: Một đoạn dây dẫn dài 5 cm đặt trong từ trường đều vuông góc với véctơ cảm ứng từ. Dòng điện có cường độ 0,75 A qua dây dẫn thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là 3.10-3 N. Cảm ứng từ của từ trường là
A. 0,8 T.
B. 0,08 T.
C. 0,16 T.
D. 0,016 T.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: α = 90o, F = BIlsinα
Bài 3: Một đoạn dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,5 T, dây hợp với đường sức từ một góc 30o. Dòng điện qua dây có cường độ 0,5 A, thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là 4.10-2 N. Chiều dài đoạn dây dẫn là
A. 32 cm.
B. 3,2 cm.
C. 16 cm.
D. 1,6 cm.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: F = BIlsinα
Bài 4: Một đoạn dây dẫn dài l = 0,8m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ một góc α = 60o. Biết dòng điện I = 20A và dây dẫn chịu một lực từ là F = 2.10-2N. Độ lớn của cảm ứng từ là:
A. 1,4 T.
B. 1,4.10-1 T.
C. 1,4.10-2 T.
D. 1,4.10-3 T.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải: F = BIlsinα
Bài 5: Một đoạn dây dẫn mang dòng điện 2 A đặt trong một từ trường đều thì chịu một lực điện 8 N. Nếu dòng điện qua dây dẫn là 0,5 A thì nó chịu một lực từ có độ lớn là
A. 0,5 N.
B. 2 N.
C. 4 N.
D. 32 N.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: F = BIlsinα
Bài 6: Một đoạn dây dẫn mang dòng điện 1,5 A chịu một lực từ 5 N. Sau đó cường độ dòng điện thay đổi thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là 20 N. Cường độ dòng điện đã
A. tăng thêm 4,5 A.
B. tăng thêm 6 A.
C. giảm bớt 4,5 A.
D. giảm bớt 6 A.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: F = BIlsinα
⇔ I2 = 6 A, I tăng thêm 4,5 A.
Bài 7: Một dây dẫn được uốn thành một khung dây có dạng tam giác vuông tại A như hình bên với AM = 4cm, AN = 3cm có dòng điện với cường độ 5 A chạy qua. Đặt khung dây vào trong từ trường đều có B = 3.10-3 T có vecto cảm ứng từ song song với cạnh AN hường như hình vẽ. Giữ khung dây cố định. Lực từ tác dụng lên cạnh MN có độ lớn là
A. 1,2.10-3 N.
B. 0,8.10-3 N.
C. 0,6.10-3 N.
D. 0,75.10-3 N.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: l = MN = 0,05m; α = ANM; sinα = AM/MN = 4/5; F = BIlsinα = 3.10-3.5.0,05.4/5 = 6.10-4 N.
Bài 8: Treo đoạn dây dẫn có chiều dài 5 cm, khối lượng m = 5 g bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằm ngang. Biết vectơ cảm ứng từ của từ trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn B = 0,5 T và dòng điện đi qua dây dẫn là I = 2 A. Lấy g = 10 m/s2. Khi nằm cân bằng góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là
A. 30o.
B. 45o.
C. 60o.
D. 75o.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải:
Bài 9: Treo một thanh đồng có chiều dài 1 m và có khối lượng 200 g vào hai sợi dây thẳng đứng cùng chiều dài trong một từ trượng đều có B = 0,2 T và có chiều thẳng đứng từ dưới lên trên. Cho dòng điện một chiều qua thanh đồng thì thấy dây treo bị lệch so với phương thẳng đứng một góc 60o. Lấy g = 10 m/s2 Cường độ dòng điện I chạy trong thanh đồng và lực căng T của mỗi dây lần lượt là
A. 10√3 A và 4 N.
D. 10√3 A và 2 N.
Lời giải:
Đáp án: D.
HD Giải:
Tổng lực căng 2 dây là:
Lực căng mỗi dây là 2N.
Bài 10: Một sợi dây đồng thẳng nằm ngang có dòng điện 20 A chạy qua theo chiều từ Tây sang Đông, được đặt trong từ trường đều. Khối lượng của một đơn vị chiều dài của sợi dây là 48 g/m. Lấy g = 10 m/s2. Sợi dây nằm cân bằng. Vectơ cảm ứng từ của từ trường đều này
A. hướng về phía Bắc và có độ lớn là 0,012 T.
B. hướng về phía Nam và có độ lớn là 0,024 T.
C. hướng về phía Bắc và có độ lớn là 0,024 T.
D. hướng về phía Nam và có độ lớn là 0,012 T.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Sợi dây nằm cân bằng nên P→ + F→ = 0→ ⇒ P→ = - F→ ⇒ F→ hướng lên, theo quy tắc bàn tay trái thì hướng về phía Bắc.
F = P ⇔ BIl = mg = Dlg
Bài 11: Một thanh nhôm dài 1,6m, khối lượng 0,2kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp xúc với 2 thanh ray đặt nằm ngang như hình vẽ. Từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ hướng ra ngoài mặt phẳng hình vẽ. Hệ số ma sát giữa thanh nhôm MN và hai thanh ray là k = 0,4, B = 0,05T, biết thanh nhôm chuyển động đều. Thanh nhôm chuyển động về phía nào, tính cường độ dòng điện trong thanh nhôm, coi rằng trong khi thanh nhôm chuyển động điện trở của mạch điện không đổi, lấy g = 10m/s2, bỏ qua hiện tượng cảm ứng điện từ:
A. chuyển động sang trái, I = 6A.
B. chuyển động sang trái, I = 10A.
C. chuyển động sang phải, I = 10A.
D. chuyển động sang phải, I = 6A.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải:
Theo quy tắc bàn tay trái thì lực từ hướng sang phải như hình vẽ. Khi thanh nhôm chuyển động đều:
Fms→ + F→ = 0→ ⇒ Fms→ = - F→ ⇔ Fms = F ⇔ kmg = BIl
Bài 12: Một khung dây hình chữ nhật, kích thước 30 cm x 20 cm, được đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng khung dây và có cảm ứng từ là 0,1 T. Cho dòng điện có cường độ 5A chạy qua khung dây dẫn này. Xác định lực từ tổng hợp tác dụng lên khung dây
A. 0 N.
B. 0,15 N.
C. 0,1 N.
D. 0,5 N.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải:
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được hướng của lực từ tác dụng lên mỗi cạnh của khung dây như hình vẽ.
- Lực từ tác dụng lên mỗi cạnh l1 = 30 cm: F1→ = - F2→
- Lực từ tác dụng lên mỗi cạnh l2 = 20cm: F3→ = - F4→
Lực từ tổng hợp tác dụng lên khung dây: F1→ + F2→ + F3→ + F4→ = 0
Bài 13: Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 105 m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
A. 1 N.
B. 104 N.
C. 0,1 N.
D. 0 N.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: f = |q0|vBsinα = 10.10-6.105.1.sin90o = 1 N.
Bài 14: Một điện tích 10-6 C bay với vận tốc 104 m/s xiên góc 30o so với các đường sức từ vào một từ trường đều có độ lớn 0,5 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
A. 2,5 mN.
B. 25√2 mN.
C. 25 N.
D. 2,5 N.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: f = |q0|vBsinα = 10-6.104.0,5.sin30o = 2,5 mN.
Bài 15: Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều độ lớn 100 mT thì chịu một lực Lo – ren – xơ có độ lớn 1,6.10-12 N. Vận tốc của electron là
A. 109 m/s.
B. 108 m/s.
C. 1,6.106 m/s.
D. 1,6.109 m/s.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải: f = |q0|vBsinα
Bài 16: Hai điện tích q1 = 10μC và điện tích q2 bay cùng hướng, cùng vận tốc vào một từ trường đều. Lực Lo – ren – xơ tác dụng lần lượt lên q1 và q2 là 2.10-8 N và 5.10-8 N. Độ lớn của điện tích q2 là
A. 25 μC.
B. 2,5 μC.
C. 4 μC.
D. 10 μC.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: f = |q0|vBsinα
Bài 17: Một điện tích bay vào một từ trường đều với vận tốc 2.105 m/s thì chịu một lực Lo – ren – xơ có độ lớn là 10 mN. Nếu điện tích đó giữ nguyên hướng và bay với vận tốc 5.105 m/s vào thì độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
A. 25 mN.
B. 4 mN.
C. 5 mN.
D. 10 mN.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải: f = |q0|vBsinα
Bài 18: Một hạt mang điện 3,2.10-19C được tăng tốc bởi hiệu điện thế 1000V rồi cho bay vào trong từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Tính lực Lorenxơ tác dụng lên nó biết m = 6,67.10-27kg, B = 2T, vận tốc của hạt trước khi tăng tốc rất nhỏ.
A. 1,2.10-13 N.
B. 1,98.10-13 N.
C. 3,21.10-13 N.
D. 3,4.10-13 N.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải:
Bài 19: Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. B = 0,004T, v = 2.106m/s, xác định hướng và cường độ điện trường E→:
A. E→ hướng lên, E = 6000V/m.
B. E→ hướng xuống, E = 6000V/m.
C. E→ hướng xuống, E = 8000V/m.
D. E→ hướng lên, E = 8000V/m.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Hạt chuyển động thẳng đều Fd→ + FL→ = 0→ ⇒ Fd→ = - FL→
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy FL→ hướng xuống ⇒ Fd→ hướng lên, do q < 0 nên E→ hướng xuống.
Fd = FL ⇔ qE = evB ⇔ E = vB = 2.106.0,004 = 8000V/m.
Bài 20: Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2.106m/s, xác định hướng và độ lớn :
A. hướng ra. B = 0,002 T.
B. hướng vào. B = 0,003 T.
C. hướng xuống. B = 0,004 T.
D. hướng lên. B = 0,004 T.
Lời giải:
Đáp án: C.
HD Giải: Hạt chuyển động thẳng đều Fd→ + FL→ = 0→ ⇒ Fd→ = - FL→
E→ hướng từ trong ra và q > 0 ⇒ Fd→ hướng từ trong ra, FL→ hướng từ ngoài vào trong.
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy hướng xuống. Fd = FL ⇔ qE = evB ⇔ B = 0,004 T.
Bài 21: Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn có độ lớn 10 A đặt trong chân không sinh ra một từ trường có độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn 50 cm
A. 4.10-6 T.
B. 2.10-7/5 T.
C. 5.10-7 T.
D. 3.10-7 T.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải:
Bài 22: Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng, dài. Tại điểm A cách dây 10 (cm) cảm ứng từ do dòng điện gây ra có độ lớn 2.10-5 (T). Cường độ dòng điện chạy trên dây là:
A. 10 (A).
B. 20 (A).
C. 30 (A).
D. 50 (A).
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải:
Bài 23: Dây dẫn thẳng dài có dòng điện 5A chạy qua. Cảm ứng từ tại M có độ lớn 10-5T. Điểm M cách dây một khoảng:
A. 20cm.
B. 10cm.
C. 1cm.
D. 2cm.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải:
Bài 24: Một điểm cách một dây dẫn dài vô hạn mang dòng điện 20 cm thì có độ lớn cảm ứng từ 1,2 μT. Một điểm cách dây dẫn đó 60 cm thì có độ lớn cảm ứng từ là
A. 0,4 μT.
B. 0,2 μT.
C. 3,6 μT.
D. 4,8 μT.
Lời giải:
Đáp án: A.
HD Giải:
Bài 25: Tại một điểm cách một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện 5 A thì có cảm ứng từ 0,4 μT. Nếu cường độ dòng điện trong dây dẫn tăng thêm 10 A thì cảm ứng từ tại điểm đó có giá trị là
A. 0,8 μT.
B. 1,2 μT.
D. 0,2 μT.
D. 1,6 μT.
Lời giải:
Đáp án: B.
HD Giải:
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Lý thuyết chương: Từ trường
- 50 bài tập trắc nghiệm Lực từ có đáp án (phần 1)
- 50 bài tập trắc nghiệm Lực từ có đáp án (phần 2)
- 23 câu trắc nghiệm Lực Lo-ren-xơ có đáp án chi tiết
- 60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải (cơ bản - phần 1)
- 60 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải (cơ bản - phần 2)
- 50 câu trắc nghiệm Từ trường có lời giải (nâng cao - phần 2)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều