Bài toán ghép tụ điện lớp 11 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Bài toán ghép tụ điện lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Bài toán ghép tụ điện.

Bài toán ghép tụ điện lớp 11 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

A. Lí thuyết và phương pháp giải

• Bộ tụ ghép nối tiếp

Bài toán ghép tụ điện lớp 11 (cách giải + bài tập)

U=U1+U2+...+Un

Q=Q1=Q2=...=Qn

1C=1C1+1C2+...+1Cn

• Bộ tụ ghép song song

Bài toán ghép tụ điện lớp 11 (cách giải + bài tập)

U=U1=U2=...=Un

Q=Q1+Q2+...+Qn

C=C1+C2+...+Cn

Quảng cáo

B. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1. Bộ tụ điện ghép song song (Hình vẽ) gồm: C1=3,00μF; C2=6,00μF; C3=12,0μF; C4=24,0μF. Hiệu điện thế U=18,0V.

a) Xác định điện dung của tương đương của bộ tụ điện.

b) Tìm điện tích trên tụ điện có điện dung C3.

c) Tìm tổng điện tích của bộ tụ điện.

Bài toán ghép tụ điện lớp 11 (cách giải + bài tập)

Hướng dẫn giải

a) Ctd=C1+C2+C3=3+6+12+24=45,0μF.

b) Q3=C3U=12.18=216μC

c) Qtd=Ctd.U=45.18=810 μC

Quảng cáo

Ví dụ 2. Bốn tụ điện được mắc nối tiếp (Hình vẽ). C1=3,0μF; C2=6,0μF; C3=12μF; C4=24μF;U=18V.

a) Tính điện dung tương đương của bộ tụ điện.

b) Tính điện tích của tụ điện có điện dung C3.

c) Tìm hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện có điện dung C3.

Bài toán ghép tụ điện lớp 11 (cách giải + bài tập)

Hướng dẫn giải

a) 1Ctd=1C1+1C2+1C3+1C4Ctd=1,6μF

b) Q3=Qtd=CtdU=1,6.18=28,8 μC

c) U3=Q3C3=28,812=2,4V

Ví dụ 3. Bộ tụ điện ghép như Hình vẽ. Điện dung của các tụ điện có giá trị: C1=4,0μF; C2=1,0μF; C3=3,0μF; C4=8,0μF; C5=6,0μF; C6=2,0μF;

Quảng cáo

a) Tính điện dung tương đương của bộ tụ điện.

b) Hiệu điện thế giữa A và B là 12 V. Tìm điện tích của tụ điện C1, và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.

Bài toán ghép tụ điện lớp 11 (cách giải + bài tập)

Hướng dẫn giải

a) C23=C2+C3=1,0μF+3,0μF=4,0μF

1C123=1C1+1C23=14,0μF+14,0μF=12,0μFC123=2,0μF

C56=C5+C6=6,0μF+2,0μF=8,0μF

1C456=1C4+1C56=18,0μF+18,0μF=14,0μFC456=4,0μF

Cbo=C123+C456=2,0μF+4,0μF=6,0μF.

b) Q123=C123U=2.12=24 μC=Q1

U1=Q1C1=244=6,0V

Ví dụ 4: Cho các tụ điện với điện dung C1=C4=3μF,C2=C3=6μF, ban đầu không tích điện được nối với nhau theo sơ đồ như Hình 14.3. Sau đó mắc hai điểm A, B của mạch điện trên vào nguồn điện không đổi có hiệu điện thế UAB=180 V. Tính hiệu điện thế UCD.

Bài toán ghép tụ điện lớp 11 (cách giải + bài tập)

Hướng dẫn giải

Giá trị các điện dung tương đương là:

C12=C1C2C1+C2=3.63+6=2μF C34=C3C4C3+C4=6.36+3=2μF.

Điện tích trên từng bản tụ là:

Q12=Q1=Q2=UABC12=1802106=3,6104C

Q34=Q3=Q4=UABC34=1802106=3,6104C

Hiệu điện thế giữa hai bản tụ C1 là:

U1=Q1C1=3,61043106=120 V

Hiệu điện thế giữa hai bản tụ C3 là:

U3=Q3C3=3,61046106=60 V

Hiệu điện thế UCD là:

UCD=UCA+UAD=U3+U1=60+120=60 V

C. Bài tập minh hoạ

Câu 1: Bộ ba tụ điện C1 = C2 = C3/2 ghép song song rồi nối vào nguồn có hiệu điện thế 45V thì điện tích của bộ tụ là 18.10-4 C. Tính điện dung của các tụ điện:

A. C1 = C2 = 5μF; C3 = 10 μF

B. C1 = C2 = 8μF; C3 = 16 μF

C. C1 = C2 = 10μF; C3 = 20 μF

D. C1 = C2 = 15μF; C3 = 30 μF

Câu 2: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Tính điện dung của bộ tụ:

A. 1,8 μF

B. 1,6 μF

C. 1,4 μF

D. 1,2 μF

Câu 3: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Đặt vào bộ tụ hiệu điện thế một chiều 50V thì hiệu điện thế của các tụ là:

A. U1 = 30 V; U2 = 20 V.

B. U1 = 20 V; U2 = 30 V.

C. U1 = 10 V; U2 = 40 V.

D. U1 = 250 V; U2 = 25 V.

Câu 4: Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Biết C1 = 1μF; C2 = C3 = 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ đó là:

Bài toán ghép tụ điện lớp 11 (cách giải + bài tập)

A. 4 V.

B. 6 V.

C. 8 V.

D. 10 V.

Câu 5: Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Biết C1 = 1μF; C2 = C3 = 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Điện dung C4 là:

Bài toán ghép tụ điện lớp 11 (cách giải + bài tập)

A. 1 μF.

B. 2 μF.

C. 3 μF.

D. 4 μF.

Câu 6: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Tính điện dung của cả bộ tụ:

Bài toán ghép tụ điện lớp 11 (cách giải + bài tập)

A. 2 nF.

B. 3 nF.

C. 4 nF.

D. 5 nF.

Câu 7: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ trên. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V thì tụ C1 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C3:

Bài toán ghép tụ điện lớp 11 (cách giải + bài tập)

A. U3 = 15 V; q3 = 300 nC

B. U3 = 30 V; q3 = 600 nC.

C. U3 = 0 V; q3 = 600 nC

D. U3 = 25 V; q3 = 500 nC.

Câu 8: Ba tụ điện ghép nối tiếp có C1 = 20pF, C2 = 10pF, C3 = 30pF. Tính điện dung của bộ tụ đó:

A. 3,45 pF.

B. 4,45 pF.

C. 5,45 pF.

D. 6,45 pF.

Câu 9: Một mạch điện như hình vẽ, C1 = 3 μF, C2 = C3 = 4 μF. Tính điện dung của bộ tụ:

Bài toán ghép tụ điện lớp 11 (cách giải + bài tập)

A. 3 μF.

B. 5 μF.

C. 7 μF.

D. 12 μF.

Câu 10: Một mạch điện như hình vẽ trên, C1 = 3 μF, C2 = C3 = 4 μF. Nối hai điểm M, N với hiệu điện thế 10V. Điện tích trên mỗi tụ điện là:

Bài toán ghép tụ điện lớp 11 (cách giải + bài tập)

A. q1 = 5 μC; q2 = q3 = 20 μC.

B. q1 = 30 μC; q2 = q3 = 15 μC.

C. q1 = 30 μC; q2 = q3 = 20 μC.

D. q1 = 15 μC; q2 = q3 = 10 μC.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí 11 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên