Bài toán ghép tụ điện lớp 11 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Bài toán ghép tụ điện lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Bài toán ghép tụ điện.
Bài toán ghép tụ điện lớp 11 (cách giải + bài tập)
A. Lí thuyết và phương pháp giải
• Bộ tụ ghép nối tiếp
• Bộ tụ ghép song song
B. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1. Bộ tụ điện ghép song song (Hình vẽ) gồm: ; ; ; . Hiệu điện thế .
a) Xác định điện dung của tương đương của bộ tụ điện.
b) Tìm điện tích trên tụ điện có điện dung C3.
c) Tìm tổng điện tích của bộ tụ điện.
Hướng dẫn giải
a) .
b)
c)
Ví dụ 2. Bốn tụ điện được mắc nối tiếp (Hình vẽ). .
a) Tính điện dung tương đương của bộ tụ điện.
b) Tính điện tích của tụ điện có điện dung C3.
c) Tìm hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện có điện dung C3.
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
Ví dụ 3. Bộ tụ điện ghép như Hình vẽ. Điện dung của các tụ điện có giá trị:
a) Tính điện dung tương đương của bộ tụ điện.
b) Hiệu điện thế giữa A và B là 12 V. Tìm điện tích của tụ điện C1, và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
Hướng dẫn giải
a)
.
b)
Ví dụ 4: Cho các tụ điện với điện dung , ban đầu không tích điện được nối với nhau theo sơ đồ như Hình 14.3. Sau đó mắc hai điểm A, B của mạch điện trên vào nguồn điện không đổi có hiệu điện thế . Tính hiệu điện thế UCD.
Hướng dẫn giải
Giá trị các điện dung tương đương là:
Điện tích trên từng bản tụ là:
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ C1 là:
Hiệu điện thế giữa hai bản tụ C3 là:
Hiệu điện thế UCD là:
C. Bài tập minh hoạ
Câu 1: Bộ ba tụ điện C1 = C2 = C3/2 ghép song song rồi nối vào nguồn có hiệu điện thế 45V thì điện tích của bộ tụ là 18.10-4 C. Tính điện dung của các tụ điện:
A. C1 = C2 = 5μF; C3 = 10 μF
B. C1 = C2 = 8μF; C3 = 16 μF
C. C1 = C2 = 10μF; C3 = 20 μF
D. C1 = C2 = 15μF; C3 = 30 μF
Câu 2: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Tính điện dung của bộ tụ:
A. 1,8 μF
B. 1,6 μF
C. 1,4 μF
D. 1,2 μF
Câu 3: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Đặt vào bộ tụ hiệu điện thế một chiều 50V thì hiệu điện thế của các tụ là:
A. U1 = 30 V; U2 = 20 V.
B. U1 = 20 V; U2 = 30 V.
C. U1 = 10 V; U2 = 40 V.
D. U1 = 250 V; U2 = 25 V.
Câu 4: Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Biết C1 = 1μF; C2 = C3 = 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ đó là:
A. 4 V.
B. 6 V.
C. 8 V.
D. 10 V.
Câu 5: Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Biết C1 = 1μF; C2 = C3 = 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Điện dung C4 là:
A. 1 μF.
B. 2 μF.
C. 3 μF.
D. 4 μF.
Câu 6: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Tính điện dung của cả bộ tụ:
A. 2 nF.
B. 3 nF.
C. 4 nF.
D. 5 nF.
Câu 7: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ trên. Nối bộ tụ với hiệu điện thế 30V thì tụ C1 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C3:
A. U3 = 15 V; q3 = 300 nC
B. U3 = 30 V; q3 = 600 nC.
C. U3 = 0 V; q3 = 600 nC
D. U3 = 25 V; q3 = 500 nC.
Câu 8: Ba tụ điện ghép nối tiếp có C1 = 20pF, C2 = 10pF, C3 = 30pF. Tính điện dung của bộ tụ đó:
A. 3,45 pF.
B. 4,45 pF.
C. 5,45 pF.
D. 6,45 pF.
Câu 9: Một mạch điện như hình vẽ, C1 = 3 μF, C2 = C3 = 4 μF. Tính điện dung của bộ tụ:
A. 3 μF.
B. 5 μF.
C. 7 μF.
D. 12 μF.
Câu 10: Một mạch điện như hình vẽ trên, C1 = 3 μF, C2 = C3 = 4 μF. Nối hai điểm M, N với hiệu điện thế 10V. Điện tích trên mỗi tụ điện là:
A. q1 = 5 μC; q2 = q3 = 20 μC.
B. q1 = 30 μC; q2 = q3 = 15 μC.
C. q1 = 30 μC; q2 = q3 = 20 μC.
D. q1 = 15 μC; q2 = q3 = 10 μC.
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí 11 hay, chi tiết khác:
- Bài toán năng lượng của tụ điện
- Xác định cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
- Liên hệ giữa cường độ dòng điện với mật độ và tốc độ của các hạt mang điện
- Xác định giá trị điện trở theo định luật Ohm
- Các yếu tố ảnh hưởng lên điện trở
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều