Lý thuyết, Bài tập Lực đàn hồi lớp 6 (hay, chi tiết)

Bài viết Lý thuyết, Bài tập Lực đàn hồi lớp 6 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Vật Lí 6 Lực đàn hồi.

Lý thuyết, Bài tập Lực đàn hồi lớp 6 (hay, chi tiết)

Quảng cáo

Bài giảng: Bài 9: Lực đàn hồi - Cô Phạm Thị Hằng (Giáo viên VietJack)

I. Tóm tắt lý thuyết

1. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng

- Biến dạng đàn hồi: Khi chịu tác dụng của lực, hình dạng ban đầu của vật bị thay đổi thì vật đó bị biến dạng. Nếu khi không còn tác dụng của lực nữa, vật đó có thể trở về hình dạng ban đầu, ta nói biến dạng của vật là biến dạng đàn hồi. Vật có tính chất như vậy gọi là vật có tính đàn hồi.

Lý thuyết Lực đàn hồi | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

- Độ biến dạng: Một lò xo một đầu được móc vào một cái giá.

      + Chiều dài ban đầu của nó là Lý thuyết Lực đàn hồi | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án .

      + Sau khi treo vào đầu kia một quả nặng, chiều dài của nó là Lý thuyết Lực đàn hồi | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án .

Thì độ biến dạng của lò xo khi đó: Lý thuyết Lực đàn hồi | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

Lý thuyết Lực đàn hồi | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

2. Lực đàn hồi

Lực của vật có tính đàn hồi xuất hiện khi bị biến dạng tác dụng lên vật khác (vật mà nó tiếp xúc) được gọi là lực đàn hồi.

Ví dụ: Lực của lò xo tác dụng lên quả nặng ở trường hợp vừa nêu trên là lực đàn hồi.

Quảng cáo

3. Những đặc điểm của lực đàn hồi

- Độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật đàn hồi: Độ biến dạng càng lớn (trong giới hạn cho phép) thì độ lớn của lực đàn hồi càng lớn. Ngược lại, độ biến dạng càng nhỏ thì độ lớn của lực đàn hồi càng nhỏ.

Lý thuyết Lực đàn hồi | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

Treo lần lượt các quả nặng vào đầu dưới của lò xo. Khi trọng lượng của quả nặng tăng ⇒ độ biến dạng của lò xo tăng. Mà cường độ lực đàn hồi của lò xo bằng cường độ của trọng lực ⇒ Khi độ biến dạng của lò xo tăng, lực đàn hồi của lò xo cũng tăng.

- Độ lớn của lực đàn hồi còn phụ thuộc vào bản chất của vật đàn hồi. Vật đàn hồi thường được làm bằng thép hoặc đồng thau, vì thép và đồng thau có tính đàn hồi rất tốt.

Lưu ý: Lò xo là vật có tính đàn hồi, khi ta kéo nó một lực lớn (quá giới hạn cho phép) thì lò xo giãn ra quá mức, khi đó nó không thể trở về hình dạng và kích thước ban đầu được, nó đã bị mất tính đàn hồi.

Quảng cáo

4. Ứng dụng thực tế

Lý thuyết Lực đàn hồi | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

Bộ phận quan trọng của thiết bị này là chiếc lò xo. Khi đẩy cánh cửa mở ra, lò xo bị biến dạng. Khi đi ra xa khỏi cửa, lực đàn hồi của lò xo kéo cánh cửa tự động khép lại

Lý thuyết Lực đàn hồi | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

Lý thuyết Lực đàn hồi | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

Quảng cáo

II. Phương pháp giải

Cách xác định độ lớn của lực đàn hồi

- Dựa vào hiện tượng ta xác định lực cân bằng với lực đàn hồi.

- Xác định độ lớn của lực cân bằng đó.

- Dựa vào yếu tố của hai lực cân bằng ta xác định được độ lớn của lực đàn hồi đúng bằng độ lớn của lực cân bằng với nó.

III. Ví dụ minh họa có giải

Ví dụ: Nếu treo một quả cân 100 g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng của:

A. Chỉ của trọng lực có độ lớn 1 N.

B. Chỉ của lực đàn hồi có độ lớn 10 N.

C. Của trọng lực có độ lớn 1 N và lực đàn hồi có độ lớn 1 N.

D. Của trọng lực có độ lớn 1 N và lực đàn hồi có độ lớn 10 N.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là C

Ta có: dựa vào yếu tố của hai lực cân bằng ta xác định được độ lớn của lực đàn hồi đúng bằng độ lớn của lực cân bằng với nó.

Như vậy, quả cân chịu tác dụng của lực đàn hồi và trọng lực. Hai lực này có độ lớn bằng nhau F = P = 10 m = 10 . 0,1 = 1 N.

IV. Bài tập tự luyện

Bài 1: Lực đàn hồi của lò xo:

A. Chỉ xuất hiện khi lò xo bị kéo dãn ra.

B. Chỉ xuất hiện khi lò xo bị nén vào.

C. Luôn luôn xuất hiện trên lò xo.

D. Xuất hiện ngay cả khi lò xi bị kéo dãn ra hay bị nén vào.

Bài 2: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây?

A. Mọi vật đàn hồi đều có giới hạn đàn hồi của nó.

B. Lò xo là một vật không có giới hạn đàn hồi.

C. Giới hạn đàn hồi của ò xo chỉ có khi lò xo bị kéo dãn ra, còn khi nén vào thì không có.

D. Giới hạn đàn hồi tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật.

Bài 3: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?

A. Trọng lực của một vật nặng.

B. Lực bóp giữa hai đầu ngón tay lên hai đầu của một lò xo.

C. Lực bung của lò xo khi lò xo bị bóp giữa 2 đầu ngón tay.

D. Cả B và C đúng.

Bài 4: Lực nào sau đây là lực đàn hồi?

A. Lực nam châm hút đinh sắt.

B. Lực hút của Trái Đất.

C. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy.

D. Lực đẩy cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.

Bài 5: Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?

A. Cục đất sét.

B. Sợi dây đồng.

C. Sợi dây cao su.

D. Đôi dép nhựa.

Bài 6: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100 g thì lò xo có độ dài là 10,5 cm; nếu thay bằng quả cân 200 g thì lò xo có độ dài là 11 cm. Hỏi nếu treo quả cân 500 g thì lò xo có độ dài là bao nhiêu?

A. 12 cm.

B. 12,5 cm.

C. 13 cm.

D. 13,5 cm.

Bài 7: Nếu treo một quả cân 1 000 g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng của:

A. Chỉ của trọng lực có độ lớn 1 N.

B. Chỉ của lực đàn hồi có độ lớn 10 N.

C. Của trọng lực có độ lớn 1 N và lực đàn hồi có độ lớn 1 N.

D. Của trọng lực có độ lớn 10 N và lực đàn hồi có độ lớn 10 N.

Bài 8: Đặt một lò xo trên nền nhà và sát tường. Lấy tay ép lò xo vào tường, lò xo bị biến dạng. Lực nào sau đây gây ra sự biến dạng của lò xo?

A. Lực của tay.

B. Lực của tường.

C. Lực của tay và tường.

D. Lực của tay, tường và Trái Đất.

Bài 9: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100 g thì lò xo có độ dài là 10 cm; nếu thay bằng quả cân 200 g thì lò xo có độ dài là 11 cm. Hỏi nếu treo quả cân 400 g thì lò xo có độ dài là bao nhiêu?

A. 12 cm.

B. 12,5 cm.

C. 13 cm.

D. 13,5 cm.

Bài 10: Nếu treo một quả cân 1 kg vào một cái cân lò xo thì lò xo có độ dài 10 cm. Nếu treo quả cân 0,5 kg thì lò xo có độ dài 6 cm. Hỏi nếu treo quả can 200 g thì lò xo sẽ có độ dài bao nhiêu?

A. 7,6 cm.

B. 5 cm.

C. 3,6 cm.

D. 2,5 cm.

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 có đáp án, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí lớp 6 khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên