Bài tập Đo độ dài lớp 6 (có lời giải) | Trắc nghiệm Vật Lí 6

Với bài tập Đo độ dài Vật Lí lớp 6 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 6 ôn tập, biết cách làm trắc nghiệm Vật Lí 6 Đo độ dài.

Bài tập Đo độ dài lớp 6 (có lời giải)

Quảng cáo

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1 : Để đo chiều dài cuốn sách Vật lý 6, ba bạn Bình; Lan, Chi cùng dùng một cây thước, nhưng lại đo được 3 giá trị khác nhau như sau:

Bình: 24 cm

Lan: 24,1 cm

Chi: 24,5 cm

Thước đo trên có ĐCNN là:

A. 1 mm

B. 1 cm

C. 0,5 cm

D. 0,5 mm

Đáp án A

Giải thích: Mặc dù cùng sử dụng một thước nhưng cách đo khác nhau, hoặc cách đọc khác nhau có thể dẫn đến kết quả đo khác nhau.

Từ kết quả của Bình, thước này có thể có ĐCNN là 1 cm hoặc 0,5 cm, hoặc 1 mm

Từ kết quả của Lan, thước này có thể có ĐCNN là 1mm

Từ kết quả của Chi, thước này có thể có ĐCNN là 1 mm hoặc 0,5 cm.

Như vậy thước này phải có ĐCNN là 1 mm.

Câu 2 : Để đo kích thước của một thửa ruộng, dùng thước nào sau đây là hợp lý nhất:

A. Thước thẳng có GHĐ lm; ĐCNN lcm

B. Thước thẳng có GHĐ l,5m; ĐCNN 10 cm

C. Thước cuộn có GHĐ 30m; ĐCNN 10 cm

D. Thước xếp có GHĐ 2m; ĐCNN l cm

Đáp án C

Giải thích: Một thửa ruộng ước lượng phải có kích thước lớn hơn 20 m, ĐCNN của thước càng nhỏ thì kết quả càng chính xác. Vì vậy để đo kích thước của ruộng nên chọn thước cuộn có GHĐ là 30 m, ĐCNN là 10 cm.

Quảng cáo

Câu 3 : Nói về quy tắc đặt thước để đo chiều dài của cây bút chì, ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu:

Bình:

Lan: Không cần thiết phải đặt thước dọc theo chiều dài của bút chì.

Đặt thước theo chiều dài của bút chì, nhưng không nhất thiết phải đặt một đầu ngang bằng với vạch 0 của thước.

Chi: Phải đặt thước dọc theo chiều dài của bút và một đầu của bút phải ngang với vạch số 0 của thước.

A. Chỉ có Bình đúng.

B. Chỉ có Lan đúng.

C. Chỉ có Chi đúng.

D. Lan và Chi cùng đúng.

Đáp án C

Giải thích: Để đo chiều dài bút chì, cần đặt thước dọc theo thân bút, một đầu của bút phải trùng với vạch số 0 của thước.

Chỉ có Chi đúng.

Câu 4 : Câu nào sau đây đúng khi nói về quy tắc đặt mắt để đọc kết quả đo.

A. Đặt mắt nhìn theo hưởng xiên sang phải.

B. Đặt mắt nhìn theo hướng sang trái.

C. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh của thước tại đầu kia của một vật.

D. Đặt mắt như thế nào là tùy ý.

Đáp án C

Giải thích: Để đọc kết quả đo chính xác cần đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh của thước tại đầu kia của một vật.

Quảng cáo

Câu 5 : Để đo bề dày của một trang sách vật lý 6, người ta đo bề dày của cả cuốn sách (trừ bìa) rồi sau đó... Biết rằng sách dày 98 trang.

A. Chia cho 98.

B. Chia cho 49.

C. Chia cho 50

D. Chia cho 100

Đáp án B

Giải thích: Vì sách có 98 trang, mà mỗi tờ giấy có 2 trang, nên 98 trang sách là 49 tờ.

Để đo bề dày của một trang sách vật lý 6, người ta đo bề dày của cả cuốn (trừ hai bìa) rồi chia cho 49.

Câu 6 : Một người dùng thước thẳng có ĐCNN là 0,5cm để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa Vật lý 6. Trong các kết quả ghi dựới đây, kết quả nào đúng:

A. 23,75 cm

B. 24,25 cm

C. 24 cm

D. 24,15 cm

Đáp án: C

Giải thích: Vì ĐCNN của thước là 0,5 cm nên kết quả đo khi đọc chỉ có thể có các giá trị chẵn hoặc lẻ 0,5 cm; ví dụ như: 24 cm hoặc 24,5 cm.

Trong các kết quả trên chỉ có thể có kết quả 24 cm là đúng.

Quảng cáo

Câu 7 : Dùng một sợi chỉ quấn đều 20 vòng lên thân một bút chì (mỗi vòng sát nhau và không chồng chéo lên nhau). Dùng thước thẳng đo chiều dài phần được quấn (trên thân cây bút chì) ta được trị số là 0,5cm. Đường kính của sợi chỉ là:

Bài tập Đo độ dài lớp 6 (có lời giải) | Trắc nghiệm Vật Lí 6

A. 0,25 cm

B. 0,025 cm

C. 0,0025 cm

D. 0,00025 cm

Đáp án B

Giải thích:

20 vòng chỉ xếp sát nhau nên độ dài của 20 vòng chỉ này trên thân thước là 20 lần đường kính của một sợi chỉ.

Đường kính một sợi chỉ là 0,5 cm : 20 = 0,025 cm.

Câu 8 : Dùng thước thẳng để đo chiều dài sợi chỉ nói trên, ta được số đo 25cm. Chu vi cây bút chì là:

A. 1,25 cm B. 2,5 cm

C. 0,125 cm D. 125 mm

Đáp án A

Chiều dài sợi chỉ trên chính là 20 lần chu vi của thân chiếc bút chì.

Vậy chu vi thân bút là 25 cm : 20 = 1,25 cm.

Câu 9 : Trong phép đo độ dài của một vật. Có 5 sai số thường gặp sau đây:

(I) Thước không thật thẳng.

(II) Vạch chia không đều.

(III) Đặt thước không dọc theo chiều dài của vật.

(IV) Đặt mắt nhìn lệch.

(V) Một đầu của vật không đúng vạch số 0 của thước.

Sai số mà người đo có thể khắc phục dược là:

A. (I) và (II) ;

B. (III); (IV) và (V)

C. (I), (III); (IV) và (V)

D. Cả 5 sai số, người đo đều có thể khắc phục được.

Đáp án B

Giải thích: Trong các loại sai số trên, sai số thuộc về sai sót của dụng cụ đo như thước không thật thẳng, các vạch chia không đều là ta không khắc phục được. Các sai sót do bản thân người đo thực hiện phép đo chưa chính xác như đặt mắt nhìn không đúng (nhìn lệch), đặt thước không theo chiều dài vật, đặt một đầu vật không trùng với vạch số 0 là các loại sai số có thể khắc phục được bằng cách thực hiện đúng kĩ thuật đo. Cần đặt mắt nhìn thẳng, vuông góc với vạch chia của thước tại đầu kia của vật; đặt thước dọc theo chiều dài vật; đặt một đầu của vật trùng với vạch số 0.

Câu 10 : Để kiểm tra lại chiều dài của cuốn sách giáo khoa Vật lý 6, trong khi chọn thước, ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu:

Bình: Phải chọn thước đo có GHĐ lớn hơn chiều dài cuốn sách để chỉ cần đặt thước một lần và giảm được sai số.

Lan: Phải chọn thước có ĐCNN bằng với đơn vị chiều dài của cuốn sách.

Chi: Thước nào cũng được, cần gì phải chọn thước như thế.

A. Chỉ có Bình đúng.

B. Chỉ có Lan đúng.

C. Chỉ có Chi đủng.

D. Bình và Lan cùng đúng.

Đáp án D

Giải thích: Khi đo lại chiều dài của cuốn sách vật lý 6, cần chọn thước có GHĐ lớn hơn chiều dài cuốn sách để giảm sai số và chỉ cần đặt thước một lần. Nên chọn thước có ĐCNN theo đơn vị đo chiều dài sách (mm hoặc cm) để có kết quả chính xác nhất.

II. Bài tập tự luyện

Bài 1: Chọn thước đo thích hợp nhất để đo đường kính miệng cốc?

A. Thước thẳng có GHĐ 1,5 m và ĐCNN 1 cm.

B. Thước dây có GHĐ 1 m và ĐCNN 0,5 cm.

C. Thước kẻ có GHĐ 2 cm và ĐCNN 1 mm.

D. Thước kẻ có GHĐ 2 m và ĐCNN 1 cm.

Bài 2: Trước khi đo độ dài của một vật, cần phải ước lượng độ dài cần đo của vật để làm gì?

A. Chọn vị trí đo thích hợp.

B. Chọn thước đo thích hợp.

C. Đo chiều dài cho chính xác.

D. Có cách đặt mắt cho đúng cách.

Bài 3: Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo độ dài sân trường em?

A. Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 mm.

B. Thước cuộn có GHĐ 5 m và ĐCNN 5 mm.

C. Thước dây có GHĐ 150 cm và ĐCNN 1 mm.

D. Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm.

Bài 4: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN 2 cm để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa Toán lớp 6. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng?

A. 220 mm.

B. 21 cm.

C. 22 cm.

D. 210 mm.

Bài 5: Một bạn dùng thước đo diện tích tờ giấy hình vuông và ghi kết quả 108cm2. Bạn ấy đã dùng thước đo có ĐCNN là:

A. 1 cm.

B. 5 mm.

C. Lớn hơn 1 cm.

D. Nhỏ hơn 1 cm.

Bài 6: Khi đo nhiều lần một đại lượng mà thu được nhiều giá trị khác nhau thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo?

A. Giá trị của lần đo cuối cùng.

B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.

C. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.

D. Giá trị được lặp lại nhiều nhất.

Bài 7: Một bàn học cá nhân dài khoảng 120 cm. Dùng thước nào sau đây có thể đo chính xác nhất độ dài của bàn?

A. Thước thẳng có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 mm.

B. Thước thẳng có GHĐ 150 cm và ĐCNN 5 cm.

C. Thước thẳng có GHĐ 150 cm và ĐCNN 1 mm.

D. Thước thẳng có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 cm.

Bài 8: Chọn phát biểu không đúng khi thực hành đo độ dài?

A. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.

B. Chọn thước có GHĐ và ĐCNN lớn nhất.

C. Ước lượng độ dài cần đo.

D. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.

Bài 9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để được phát biểu đúng: Khi đo độ dài cần đặt mắt nhìn theo hướng… với cạnh thước ở đầu kia của vật.

A. Ngang bằng với.

B. Vuông góc.

C. Gần nhất.

D. Dọc theo.

Bài 10: Một bạn dùng thước đo diện tích tờ giấy hình vuông và ghi kết quả 90cm2. Bạn ấy đã dùng thước đo có ĐCNN là:

A. 1 cm.

B. 5 mm.

C. Lớn hơn 1 cm.

D. Nhỏ hơn 1 cm.

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 có đáp án, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí lớp 6 khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên