Bài tập đồ thị quãng đường, thời gian lớp 7 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập đồ thị quãng đường – thời gian lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập đồ thị quãng đường – thời gian.
Bài tập đồ thị quãng đường, thời gian lớp 7 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
Bài toán 1: Bài tập định tính
Vận dụng các kiến thức lý thuyết trọng tâm sau:
Đồ thị quãng đường – thời gian cho biết tốc độ chuyển động, quãng đường đi được và thời gian đi.
+ Nếu đồ thị là đường thẳng song song với trục thời gian thì vật không chuyển động.
+ Nếu đồ thị là đường thẳng nghiêng một góc so với trục thời gian thì vật đang chuyển động.
+ Hai đường biểu diễn cho hai vật trên đồ thị cắt nhau thể hiện vị trí hai vật gặp nhau.
Bài toán 2: Vẽ đồ thị và xác định các đại lượng trên đồ thị
Bước 1. Vẽ đồ thị:
- Lập bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian
- Vẽ hệ trục tọa độ tOs:
+ Trục Os thẳng đứng (trục tung) dùng để biểu diễn các độ lớn của quãng đường đi được theo một tỉ lệ xích thích hợp.
+ Trục Ot nằm ngang (trục hoành) dùng để biểu diễn thời gian theo các tỉ lệ xích thích hợp.
- Xác định các điểm biểu diễn quãng đường đi được và thời gian tương ứng.
- Nối các điểm biểu diễn đã xác định ở bước 3 với nhau và nhận xét về các đường nối này (thẳng hay cong, nghiêng hay song song với trục hoành).
Bước 2: Xác định các đại lượng trên đồ thị
- Từ đường biểu diễn chuyển động của vật ta xác định các đại lượng s, t tương ứng trên trục tung và trục hoành.
- Tính tốc độ vật chuyển động theo công thức: với giá trị của s và t tương ứng trên đồ thị.
- Hai xe gặp nhau tại điểm giao nhau của hai đường biểu diễn chính là vị trí hai xe gặp nhau. Từ đó, xác định tọa độ s, t tương ứng.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi đồ thị quãng đường – thời gian là đường thẳng song song với trục thời gian thì
A. vật chuyển động nhanh dần.
B. vật chuyển động chậm dần.
C. vật chuyển động đều.
D. vật không chuyển động.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khi đồ thị quãng đường – thời gian là đường thẳng song song với trục thời gian thì vật không chuyển động, tức là ứng với thời gian thay đổi nhưng quãng đường không đổi.
Ví dụ 2: Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một ô tô chuyển động. Xác định tốc độ chuyển động của ô tô trên đoạn OA?
A. 40 km/h.
B. 90 km/h.
C. 120 km/h.
D. 180 km/h.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đoạn OA trên đồ thị có dạng là đoạn thẳng nằm nghiêng nên tốc độ chuyển động của ô tô là không đổi.
Từ đồ thị ta thấy, sau 2 h ô tô đi được quãng đường là 180 km. Do đó, tốc độ chuyển động của ô tô là: .
Ví dụ 3: Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả
A. liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian.
B. liên hệ giữa vận tốc của vật trên quãng đường và thời gian.
C. liên hệ giữa hướng chuyển động của vật và thời gian.
D. liên hệ giữa vận tốc của vật và hướng chuyển động của vật.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian.
3. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất. Đồ thị quãng đường thời gian cho biết những gì?
A. Đồ thị quãng đường - thời gian cho biết tốc độ chuyển động, quãng đường đi được và thời gian đi của vật.
B. Đồ thị quãng đường - thời gian cho biết quãng đường đi được và thời gian đi của vật.
C. Đồ thị quãng đường - thời gian cho biết tốc độ chuyển động của vật.
D. Đồ thị quãng đường - thời gian cho biết vị trí của vật ở những thời điểm xác định của vật.
Bài 2: Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một vật chuyển động. Xác định trên đồ thị cho biết, sau 3h vật đi được quãng đường là bao nhiêu?
A. 40 km.
B. 80 km.
C. 60 km.
D. 20 km.
Bài 3: Bảng số liệu dưới đây mô tả chuyển động của một ca nô trong hành trình từ 6 h đến 8 h.
Trong các phát biểu dưới đây phát biểu nào sai?
A. Giờ xuất phát của ca nô là lúc 6 h.
B. Mỗi giờ ca nô chuyển động được quãng đường 30 km.
C. Tốc độ của ca nô trên cả quãng đường 60 km là 30 km/h.
D. Thời gian để ca nô đi được hết quãng đường 60 km là 8 h.
Bài 4: Dựa vào đồ thị chuyển động của vật như trên hình vẽ, em hãy cho biết: sau 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật cách điểm xuất phát bao nhiêu km?
A. 25 km.
B. 50 km.
C. 75 km.
D. 100 km.
Bài 5: Đồ thị quãng đường – thời gian của một xe ô tô được biểu diễn như sau:
Tốc độ của ô tô trong khoảng từ 0,2 h đến 0,6 h là
A. 30 km/h.
B. 60 km/h.
C. 50 km/h.
D. 3,6 km/h
Bài 6: Đồ thị quãng đường – thời gian của một xe ô tô và một xe máy được biểu diễn như trong đồ thị sau:
Hai xe gặp nhau tại thời điểm nào?
A. Khi hai xe bắt đầu xuất phát.
B. Khi hai xe xuất phát được 0,2 h.
C. Khi hai xe xuất phát được 0,3 h.
D. Khi hai xe xuất phát được 0,5 h.
Bài 7: Đồ thị quãng đường – thời gian của một ô tô chuyển động thẳng, cho biết tốc độ của nó là 2 m/s. Tọa độ của ô tô lúc t = 4 s là:
A. 28 m.
B. 20 m.
C. 15 m.
D. 12 m.
Bài 8: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Đồ thị quãng đường thời gian cho biết tốc độ chuyển động của vật.
B. Trục hoành Ot biểu diễn thời gian vật chuyển động.
C. Trục hoành Os biểu diễn quãng đường vật chuyển động.
D. Cả A và B đều đúng.
Bài 9: Từ đồ thị quãng đường – thời gian ta không thể xác định được
A. quãng đường vật đi được trong một thời gian cho trước trên đồ thị.
B. thời gian vật đi hết một quãng đường xác định trên đồ thị.
C. tốc độ của vật trong thời gian xác định trên đồ thị.
D. quãng đường vật đi được trong một thời gian không có trên đồ thị.
Gợi ý: Đồ thị quãng đường – thời gian cho biết thông tin về quãng đường đi được trong một khoảng thời gian và tính được tốc độ của vật theo công thức .
Bài 10: Sử dụng đồ thị quãng đường theo thời gian để
A. mô tả chuyển động của vật.
B. xác định quãng đường đi được của vật.
C. thời gian đi và vị trí của vật ở thời điểm xác định.
D. Cả ba phương án trên.
Gợi ý: Đồ thị quãng đường theo thời gian thể hiện mối liên hệ giữa s và t. Hơn nữa, từ đó có thể tính được .
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí 7 hay, chi tiết khác:
- Dạng bài tập về sóng âm
- Dạng bài tập về độ to và độ cao của âm
- Dạng bài tập về phản xạ âm và chống ô nhiễm tiếng ồn
- Dạng bài tập về năng lượng ánh sáng, tia sáng, vùng tối
- Dạng bài tập về sự phản xạ ánh sáng
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 7 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 7.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều