Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 năm 2022 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

Quảng cáo

Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng

Bài 1: Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:

A. Khối lượng

B. Độ tăng nhiệt độ của vật

C. Nhiệt dung riêng của chất làm nên vật

D. Cả 3 phương án trên

Lời giải:

Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào:

     + Khối lượng

     + Độ tăng nhiệt độ của vật

     + Nhiệt dung riêng của chất làm nên vật.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào khối lượng

B. Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ của vật

C. Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào nhiệt dung riêng của chất làm nên vật

D. Tất cả đều đúng

Lời giải:

Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào:

     + Khối lượng

     + Độ tăng nhiệt độ của vật

     + Nhiệt dung riêng của chất làm nên vật.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 3: Chọn câu đúng khi nói về nhiệt dung riêng:

A. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 đơn vị thể tích tăng thêm 10C

B. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C

C. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết năng lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C. 

D. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1g chất đó tăng thêm 10C

Lời giải:

Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C(1K)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Bài 4: …….. của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C(1K)

A. Nhiệt dung riêng

B. Nhiệt độ

C. Nhiệt lượng

D. Nội năng

Lời giải:

Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C(1K)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 5: Đơn vị của nhiệt dung riêng của vật là:

A. J/kg 

B. kg/J 

C. J/kg.K 

D. kg/J.K

Lời giải:

Đơn vị của nhiệt dung riêng là: J/kg.K 

Đáp án cần chọn là: C

Bài 6: J/kg.K là đơn vị của đại lượng nào dưới đây:

A. Nội năng

B. Nhiệt lượng

C. Nhiệt dung riêng

D. Nhiệt năng

Lời giải:

Đơn vị của nhiệt dung riêng là: J/kg.K 

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Bài 7: Nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kg.K. Điều đó có nghĩa là gì?

A. Để nâng 1kg rượu lên nhiệt độ bay hơi ta phải cung cấp cho nó một nhiệt lượng là 2500J

B. 1kg rượu bị đông đặc thì giải phóng nhiệt lượng là 2500J

C. Để nâng 1kg rượu tăng lên 11 độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 2500J

D. Nhiệt lượng có trong 1kg chất ấy ở nhiệt độ bình thường.

Lời giải:

Ta có: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C(1K)

=> Nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kg.K. Điều này có nghĩa là: Để nâng 1kg rượu tăng lên 1 độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 2500J

Đáp án cần chọn là: C

Bài 8: Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, điều đó có nghĩa là :

A. để nâng 1kg nước tăng lên 1 độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

B. để nâng 1kg nước bay hơi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

C. 1kg nước khi biến thành nước đá sẽ giải phóng nhiệt lượng là 4200J.

D. để nâng 1kg nước giảm đi 1 độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.

Lời giải:

Ta có: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C(1K)

=> Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Điều này có nghĩa là: Để nâng 1kg nước tăng lên 1 độ ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J

Đáp án cần chọn là: A

Bài 9: Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào?

A. Q = m(t – t0

B. Q = mc(t0 – t)

C. Q = mc

D. Q = mc(t – t0)

Lời giải:

Công thức tính nhiệt lượng thu vào:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023 

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Bài 10: Trong công thức tính nhiệt lượng thu vào: Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023 , t2 là:

A. Nhiệt độ lúc đầu của vật.

B. Nhiệt độ lúc sau của vật.

C. Thời điểm bắt đầu vật nhận nhiệt lượng.

D. Thời điểm sau khi vật nhận nhiết lượng.

Lời giải:

Công thức tính nhiệt lượng thu vào:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023 

Trong đó:

m là khối lượng của vật

c là nhiệt dung riêng của vật

t1 là nhiệt độ ban đầu của vật

t2 là nhiệt độ lúc sau của vật

Đáp án cần chọn là: B

Bài 11: Chọn phương án sai:

A. Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của vật.

B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn

C. Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng nhỏ

D. Cùng một khối lượng và độ tăng nhiệt độ như nhau, vật nào có nhiệt dung riêng lớn hơn thì nhiệt lượng thu vào để nóng lên của vật đó lớn hơn.

Lời giải:

A, B, D – đúng

C – sai vì: Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn

Đáp án cần chọn là: C

Bài 12: Chọn phương án đúng:

A. Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và thể tích của vật.

B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng nhỏ

C. Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng nhỏ

D. Cùng một khối lượng và độ tăng nhiệt độ như nhau, vật nào có nhiệt dung riêng lớn hơn thì nhiệt lượng thu vào để nóng lên của vật đó lớn hơn.

Lời giải:

A – sai vì: Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của vật.

B – sai vì: Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn.

C – sai vì: Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn

D – đúng

Đáp án cần chọn là: D

Bài 13: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của nhiệt lượng?

A. J

B. kJ

C. calo

D. N/m2

Lời giải:

Ngoài J,kJ đơn vị nhiệt lượng còn được tính bằng calo,kcalo 

1kcalo = 1000calo; 1calo = 4,2J 

Đáp án cần chọn là: D

Bài 14: Nhiệt lượng không cùng đơn vị với

A. nhiệt độ

B. nhiệt năng

C. công cơ học

D. cơ năng

Lời giải:

Nhiệt lượng có đơn vị là J,kJ ngoài ra được tính bằng calo,kcalo 

Đáp án cần chọn là: A

Bài 15: Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là: 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất?

A. Bình A

B. Bình B

C. Bình C

D. Bình D

Lời giải:

Ta có: Nhiệt lượng : Q = mcΔt 

Bình A chứa lượng nước ít nhất (1l) trong các bình

=> trong cùng một thời gian đun trên bếp cồn như nhau thì nhiệt độ trong bình A là cao nhất

Đáp án cần chọn là: A

Bài 16: Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là: 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ thấp nhất?

A. Bình A

B. Bình B

C. Bình C

D. Bình D

Lời giải:

Ta có: Nhiệt lượng : Q = mcΔt 

Bình D chứa lượng nước nhiều nhất (4l) trong các bình

=> trong cùng một thời gian đun trên bếp cồn như nhau thì nhiệt độ trong bình D là thấp nhất

Đáp án cần chọn là: D

Bài 17: Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 3kg đồng và 3kg chì thêm 150C thì:

A. Khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng.

B. Khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.

C. Hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau.

D. Không khẳng định được.

Lời giải:

Ta có: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C(1K)

Theo đầu bài, ta có: Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì => Để tăng nhiệt độ của 3kg đồng và 3kg chì thêm 150C thì khối đồng sẽ cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì

Đáp án cần chọn là: B

Bài 18: Nhiệt dung riêng của nhôm lớn hơn thép. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 1kg nhôm và 1kg thép thêm 100C thì:

A. Khối nhôm cần nhiều nhiệt lượng hơn khối thép.

B. Khối thép cần nhiều nhiệt lượng hơn khối nhôm.

C. Hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau.

D. Không khẳng định được.

Lời giải:

Ta có: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C(1K)

Theo đầu bài, ta có: Nhiệt dung riêng của nhôm lớn hơn thép => Để tăng nhiệt độ của 1kg nhôm và 1kg thép thêm 100C thì khối nhôm sẽ cần nhiều nhiệt lượng hơn khối thép.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 19: Ba chất lỏng A, B, C đang ở nhiệt độ tA, tB, tC với tA < tB < tC được trộn lẫn với nhau. Chất lỏng nào tỏa nhiệt, chất lỏng nào thu nhiệt?

A. A tỏa nhiệt, B và C thu nhiệt

B. A và B tỏa nhiệt, C thu nhiệt

C. C tỏa nhiệt, A và B thu nhiệt

D. Chỉ khẳng định được sau khi tính được nhiệt độ khi cân bằng

Lời giải:

Ta có tA < tB < tC 

=> Ta chỉ có thể chắc chắn rằng: C tỏa nhiệt, A thu nhiệt

Còn B chỉ có thể xác định được tỏa nhiệt hay thu nhiệt sau khi tính được nhiệt độ khi cân bằng

Đáp án cần chọn là: D

Bài 20: Để đun sôi 15 lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 200C và nhiệt dung riêng của nước c = 4200J/kg.K

A. 5040kJ 

B. 5040J 

C. 50,40kJ 

D. 5,040J

Lời giải:

+ Ta có nhiệt độ sôi của nước là 1000C

+ Đổi khối lượng của 15l nước =15kg

+ Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 15l nước từ 200 là:

Q = mcΔt = 15.4200.(100−20) = 5040000J = 5040kJ 

Đáp án cần chọn là: A

Bài 21: Người ta phơi nắng một chậu chứa 5 lít nước. Sau một thời gian nhiệt độ của nước tăng từ 250C lên 300C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Nhiệt lượng mà nước thu được từ Mặt Trời là:

A. 105J 

B. 1050J 

C. 105kJ 

D. 1050kJ

Lời giải:

Ta có: V = 5lit = 5.10−3m3 

Khối lượng nước trong chậu là:m = DV = 1000.5.10−3 = 5kg 

+ Nhiệt lượng nước nhận từ mặt trời để tăng từ 250C lên 300C là:

Q = mcΔt = 5.4200.(30−20) = 105000J = 105kJ 

Đáp án cần chọn là: C

Bài 22: Phải cung cấp cho 8kg kim loại này ở 400C một nhiệt lượng là 110,4kJ để nó nóng lên 700C. Đó là kim loại gì? Biết nhiệt dung riêng của các chất được cho trong bảng sau:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023

A. Nhôm

B. Đồng

C. Thép

D. Chì

Lời giải:

+ Ta có, nhiệt lượng cần cung cấp cho khối lượng kim loại đó là: Q = mcΔt 

Ta suy ra, nhiệt dung riêng của kim loại đó là:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023 

+ Dựa vào bảng nhiệt dung riêng, ta suy ra kim loại đó là: Thép

Đáp án cần chọn là: C

Bài 23: Phải cung cấp cho 5kg kim loại này ở 200C một nhiệt lượng là 57kJ để nó nóng lên 500C. Đó là kim loại gì? Biết nhiệt dung riêng của các chất được cho trong bảng sau:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023

A. Nhôm

B. Đồng

C. Thép

D. Chì

Lời giải:

+ Ta có, nhiệt lượng cần cung cấp cho khối lượng kim loại đó là: Q = mcΔt 

Ta suy ra, nhiệt dung riêng của kim loại đó là:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023 

+ Dựa vào bảng nhiệt dung riêng, ta suy ra kim loại đó là: Đồng

Đáp án cần chọn là: B

Bài 24: Một ấm nhôm có khối lượng 300g chứa 0,5 lít nước đang ở nhiệt độ 250C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là c1 = 880J/kg. K, c2 = 4200J/kg.K. Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:

A. 177,3kJ 

B. 177,3J 

C. 177300kJ 

D. 17,73J

Lời giải:

+ Đổi đơn vị:

Khối lượng của 0,5l nước = 0,5kg = m2 

Khối lượng của ấm: m1 = 0,3kg 

Ta có:

+ Nhiệt độ nước sôi là: 1000

+ Nhiệt lượng truyền cho ấm tăng từ 250C→1000C là: Q1 = m1c1Δt 

+ Nhiệt lượng truyền cho nước sôi từ 250C→1000C là: Q2 = m2c2Δt 

+ Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm sẽ bằng tổng nhiệt lượng để truyền cho ấm nóng lên và làm cho nước nóng lên:

Q = Q1 + Q2 = m1c1Δt + m2c2Δt 

= 0,3.880(100 − 25) + 0,5.4200(100 − 25) 

= 177300J = 177,3kJ 

Đáp án cần chọn là: A

Bài 25: Một ấm làm bằng đồng có khối lượng 250g chứa 1 lít nước đang ở nhiệt độ 200C. Biết nhiệt dung riêng của đồng, nước lần lượt là c1 = 380J/kg.K, c2 = 4200J/kg.K. Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:

A. 343,6kJ 

B. 343,6J 

C. 343600kJ 

D. 34,36J

Lời giải:

+ Đổi đơn vị:

1l nước =1kg = m2 

Khối lượng của ấm: m= 0,25kg 

Ta có:

+ Nhiệt độ nước sôi là: 1000

+ Nhiệt lượng truyền cho ấm tăng từ 200C→1000C là: Q1 = m1c1Δt 

+ Nhiệt lượng truyền cho nước sôi từ 200C→1000C là: Q2 = m2c2Δt 

+ Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm sẽ bằng tổng nhiệt lượng để truyền cho ấm nóng lên và làm cho nước nóng lên:

Q = Q1 + Q2 = m1c1Δt + m2c2Δt

 = 0,25.380(100 − 20) + 1.4200(100 − 20) 

= 343600J = 343,6kJ 

Đáp án cần chọn là: A

Bài 26: Người ta cung cấp cho 2kg rượu một nhiệt lượng 175kJ thì nhiệt độ của rượu tăng thêm bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kg.K

A. Tăng thêm 350

B. Tăng thêm 250

C. Tăng thêm 0,0350

D. Tăng thêm 400C

Lời giải:

Ta có nhiệt lượng cung cấp: Q = mcΔt 

Ta suy ra: 

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023 

=> Nhiệt độ của rượu tăng thêm là: 350

Đáp án cần chọn là: A

Bài 27: Người ta cung cấp cho 10l nước một nhiệt lượng 840kJ. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Nước nóng lên thêm

A. 350

B. 250

C. 200

D. 300C

Lời giải:

Ta có: 10l = 10.10−3m3 

Khối lượng nước là: m = DV = 1000.10.10−3 = 10kg 

Ta có nhiệt lượng cung cấp: Q = mcΔt 

Ta suy ra: 

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023 

=> Nhiệt độ của rượu tăng thêm là: 200

Đáp án cần chọn là: C

Bài 28: Đun nóng 15 lít nước từ nhiệt độ ban đầu t1 = 270C. Sau khi nhận được nhiệt lượng 1134kJ thì nước nóng đến nhiệt độ t2. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt độ t2 có giá trị là:

A. 250

B. 350

C. 450

D. 550C

Lời giải:

+ Đổi đơn vị: Khối lượng của 15l nước =15kg 

+ Ta có, nhiệt lượng Q = mcΔt 

Ta suy ra: 

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023 

Mặt khác, ta có:

Δt = t2 − t1 ↔ 18 = t2 − 27 → t2 = 18 + 27 = 45 

Vậy nhiệt độ t2 có giá trị là 450

Đáp án cần chọn là: C

Bài 29: Người ta cung cấp cho 10l nước một nhiệt lượng 840kJ làm tăng từ nhiệt độ ban đầu t1 = 250C đến nhiệt độ t2. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Nhiệt độ t2 là:

A. 350

B. 450

C. 400

D. 300C

Lời giải:

Ta có: 10l = 10.10−3m3 

Khối lượng nước là: m = DV = 1000.10.10−3 = 10kg 

Ta có nhiệt lượng cung cấp: Q = mcΔt 

Ta suy ra: 

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023 

Mặt khác, ta có:

Δt = t2 − t1 ↔ 20 = t2 − 25 →t2 =20 + 25 = 45 

Vậy nhiệt độ t2t2 có giá trị là 450

Đáp án cần chọn là: B

Bài 30: Người ta cung cấp một nhiệt lượng là 1562,4kJ cho 12 lít nước có nhiệt độ t1 thì nâng nhiệt độ của nước lên 720C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Giá trị của t1 là:

A. 310

B. 400

C. 410

D. 510C

Lời giải:

+ Đổi đơn vị: Khối lượng của 12l nước =12kg

+ Ta có, nhiệt lượng Q = mcΔt 

Ta suy ra: 

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023 

Mặt khác, ta có:

Δt = t2 − t1 ↔ 31 = 72 − t1→t1 = 72 − 31 = 41 

Vậy nhiệt độ ban đầu của nước t1 có giá trị là 410

Đáp án cần chọn là: C

Bài 31: Người ta cung cấp một nhiệt lượng là 840kJ cho 10 lít nước có nhiệt độ t1 thì nâng nhiệt độ của nước lên 450C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Giá trị của t1 là:

A. 250

B. 400

C. 410

D. 510C

Lời giải:

Ta có: 10l = 10.10−3m3 

Khối lượng nước là: m = DV = 1000.10.10−3 = 10kg 

Ta có nhiệt lượng cung cấp: Q = mcΔt 

Ta suy ra: 

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023 

Mặt khác, ta có:

Δt = t2 − t1 ↔ 20 = 45 − t1→t1 = 45 − 20 = 25 

Vậy nhiệt độ ban đầu của nước t1 có giá trị là 250

Đáp án cần chọn là: A

Bài 32: Calo là nhiệt lượng cần thiết để làm cho một gam nước nóng thêm 10C. Hãy cho biết 1calo bằng bao nhiêu jun?

A. 1calo = 4200J 

B. 1calo = 4,2J 

C. 1calo = 42J 

D. 1calo = 42kJ

Lời giải:

Ta có: 1calo = 4,2J 

Đáp án cần chọn là: B

Bài 33: Một vật bằng đồng có khối lượng m = 10kg đang ở 200C để vật đó đạt được nhiệt độ 700C thì vật bằng đồng cần hấp thụ một nhiệt lượng có giá trị là: biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K)

A. 190J 

B. 19J 

C. 190kJ 

D. 19kJ

Lời giải:

Nhiệt lượng cần cung cấp cho đồng là: 

Q = mcΔt = 10.380.(70 − 20) = 190000J = 190kJ 

Đáp án cần chọn là: C

Bài 34: Nhiệt lượng là:

A. phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt.

B. phần thế năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình chuyển động.

C. phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình thay đổi vị trí.

D. đại lượng vật lý có đơn vị là N.

Lời giải:

Nhiệt lượng là phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 35: Đầu thép của một búa máy có khối lượng 15kg nóng lên thêm 200C sau 1,6 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Công và công suất của búa máy có giá trị là, biết nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K

A. A = 345kJ; P = 3593,75W 

B. A = 345kJ; P = 1953,75W 

C. A = 345J; P = 15,9375W 

D. A = 345J; P = 19,5375W

Lời giải:

t = 1,6p = 1,6.60 = 96s 

Nhiệt năng đầu búa thu được là: Q = mcΔt = 15.460.20 = 138000J 

Theo đề bài: 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa 

Q = 40%A

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023 

Công suất của búa máy là:

Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023 

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên