Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 8 có đáp án năm 2022-2023
Bài viết Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 8 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 8.
Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 8 có đáp án năm 2022-2023
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 năm 2022 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 8 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
Phương pháp giải
- Bình thông nhau là một bình có hai nhánh nối thông đáy với nhau.
- Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao.
- Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại các điểm ở trên cùng mặt phẳng ngang đều bằng nhau.
Bài 1: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.
C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.
D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.
Lời giải:
Ta có: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật
ở trong lòng nó.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 2: Điều nào sau đây sai khi nói về áp suất chất lỏng?
A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
B. Áp suất tác dụng lên thành bình phụ thuộc diện tích bị ép.
C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ với độ sâu.
D. Áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng đứng yên là khác nhau
Lời giải:
D - sai vì: Áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng
đứng yên là như nhau
Đáp án cần chọn là: D
Bài 3: Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?
A. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
B. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.
C. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.
D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.
Lời giải:
Ta có: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật
ở trong lòng nó.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 4: Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất lỏng?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình.
B. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình và thành bình.
C. Chất lỏng gây áp suất lên cả đáy bình, thành bình và các vật ở trong chất lỏng.
D. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên các vật nhúng trong nó.
Lời giải:
Ta có: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật
ở trong lòng nó.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 5: Công thức tính áp suất chất lỏng là:
A.
B. p = dh
C. p = dV
D.
Lời giải:
p = d.h
Trong đó:
+ p: áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa)
+ h: là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất (m)
+ d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
Đáp án cần chọn là: B
Bài 6: Công thức tính áp suất gây ra bởi chất lỏng có trọng lượng riêng d tại một điểm cách mặt thoáng có độ cao h là:
A. p = d.h
B. p = h/d
C. p = d/h
D. Một công thức khác
Lời giải:
p = d.h
Trong đó:
+ p: áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa)
+ h: là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất (m)
+ d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
Đáp án cần chọn là: A
Bài 7: Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:
A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên
B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên
C. Thể tích lớp chất lỏng phía trên
D. Độ cao lớp chất lỏng phía trên
Lời giải:
Ta có: áp suất chất lỏng p = dh
=> Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc vào:
+ trọng lượng riêng của chất lỏng (d)
+ độ sâu (độ cao) tính từ mặt thoáng của chất lỏng đến điểm tính áp suất (h)
Đáp án cần chọn là: D
Bài 8: Kết luận nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng:
A. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc khối lượng lớp chất lỏng phía trên.
B. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.
C. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc thể tích lớp chất lỏng phía trên.
D. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên.
Lời giải:
Ta có: áp suất chất lỏng p = dh
=> Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc vào:
+ trọng lượng riêng của chất lỏng (d)
+ độ sâu (độ cao) tính từ mặt thoáng của chất lỏng đến điểm tính áp suất (h)
Đáp án cần chọn là: D
Bài 9: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?
A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.
Lời giải:
A, C, D - đúng
B - sai vì: tiết diện của nhánh bình thông nhau không nhất thiết phải bằng nhau.
Đáp án cần chọn là: B
Bài 10: Điều nào sau đây đúng khi nói về bình thông nhau?
A. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, lượng chất lỏng ở hai nhánh luôn khác nhau.
B. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, không tồn tại áp suất của chất lỏng.
C. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở hai nhánh có thể khác nhau
D. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở hai nhánh luôn có cùng một độ cao.
Lời giải:
D - đúng
A, B, C - sai
Đáp án cần chọn là: D
Bài 11: Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Không xác định được
Lời giải:
Gọi Pd là trọng lượng của cục đá khi chưa tan hết
V1 là thể tích của phần nước đá bị cục đá chiếm chỗ
dn là trọng lượng riêng của nước
FA là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên nước đá khi chưa tan
P2 là trọng lượng của cục nước đá tan hết tạo thành
V2 là thể tích của nước do cục nước đá tan hết tạo thành
Ta có:
+ Khi cục nước đá đang nổi trong bình nước, thì trọng lượng và lực đẩy Ac-si-mét cân bằng với nhau:
Pd = FA = V1dn
+ Trọng lượng của lượng nước do cục nước đá tan hết tạo thành là: P2 = V2dn →
Vì khối lượng của cục nước đá và khối lượng của lượng nước do cục nước đá tan hết tạo thành phải bằng nhau, nên:
P2 = Pd → V2 = V1
=> Thể tích của phần nước đá bị chiếm chỗ đúng bằng thể tích của nước trong cốc nhận được khi nước đá tan hết.
=> Mực nước trong cốc không thay đổi.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 12: Ba bình chứa cùng 1 lượng nước ở 40C. Đun nóng cả 3 bình lên cùng 1 nhiệt độ. So sánh áp suất của nước tác dụng lên đáy bình ta thấy:
A. p1 = p2 = p3
B. p1 > p2 > p3
C. p3 > p2 > p1
D. p2 > p3 > p1
Lời giải:
Ta có: áp suất của nước tác dụng lên đáy bình: p = dh
Từ hình, ta thấy chiều cao của chất lỏng trong các bình là như nhau, mà 3 bình lại chứa cùng một lượng nước như nhau
=> Áp suất của nước tác dụng lên đáy của 3 bình là như nhau hay p1= p2 = p3
Đáp án cần chọn là: A
Bài 13: Ba bình 1, 2, 3 cùng đựng nước như hình. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?
A. Bình 1.
B. Bình 2.
C. Bình 3.
D. Đáp án khác.
Lời giải:
Ta có: áp suất của nước tác dụng lên đáy bình: p = dh
Từ hình, ta thấy chiều cao của chất lỏng trong các bình như nhau, mà 3 bình lại cùng đựng nước (tức là chất lỏng trong các bình có cùng trọng lượng riêng)
=> Áp suất của nước tác dụng lên đáy 3 bình là như nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 14: Một bình đựng chất lỏng như bên. Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất?
A. Tại M
B. Tại N
C. Tại P
D. Tại Q
Lời giải:
Ta có, áp suất p = dh
Trong đó: h: là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất (m)
Từ hình ta thấy, điểm M gần mặt thoáng nhất hay hM nhỏ nhất
=> áp suất tại điểm M là nhỏ nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 15: Trong một bình chứa chất lỏng (hình vẽ), áp suất tại điểm nào lớn nhất? Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất?
A. Áp suất tại H lớn nhất, áp suất tại R nhỏ nhất.
B. Áp suất tại K lớn nhất, áp suất tại H nhỏ nhất.
C. Áp suất tại R lớn nhất, áp suất tại H nhỏ nhất.
D. Áp suất tại R lớn nhất, áp suất tại I nhỏ nhất.
Lời giải:
Ta có, áp suất p = dh
Trong đó: h: là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất (m)
Từ hình ta thấy, điểm H gần mặt thoáng nhất hay hH nhỏ nhất
=> áp suất tại điểm H là nhỏ nhất.
Điểm R xa mặt thoáng nhất hay hR lớn nhất
=> áp suất tại điểm R là lớn nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 16: Bốn bình 1, 2, 3, 4 cùng đựng nước như dưới. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?
A. Bình 1
B. Bình 2
C. Bình 3
D. Bình 4
Lời giải:
Ta có, áp suất p = dh
Trong đó: h: là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất (m)
Từ hình ta thấy, bình 1 có chiều cao cột chất lỏng lớn nhất
=> Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình 1 lớn nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Bài 17: Bốn bình 1, 2, 3, 4 cùng đựng nước như dưới. Áp suất của nước lên đáy bình nào nhỏ nhất?
A. Bình 1
B. Bình 2
C. Bình 3
D. Bình 4
Lời giải:
Ta có, áp suất p = dh
Trong đó: h: là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất (m)
Từ hình ta thấy, bình 4 có chiều cao cột chất lỏng nhỏ nhất
=> Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình 4 nhỏ nhất.
Đáp án cần chọn là: D
Bài 18: Trong hình bên, mực chất lỏng ở 3 bình ngang nhau. Bình 1 đựng nước, bình 2 đựng rượu, bình 3 đựng thủy ngân. Gọi p1, p2, p3 là áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. Chọn phương án đúng:
A. p1 > p2 > p3
B. p2 > p3 > p1
C. p3 > p1 > p2
D. p2 > p1 > p3
Lời giải:
Ta có, áp suất p = dh
Trong đó:
+ h: là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất (m)
+ d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
Từ hình ta thấy, độ cao của cột chất lỏng trong các bình là như nhau
Mặt khác, ta có trọng lượng riêng của của thủy ngân lớn hơn của nước và của nước lớn hơn của rượu
Ta suy ra: p3 > p1 > p2
Đáp án cần chọn là: C
Bài 19: Trong hình bên, mực chất lỏng ở 3 bình ngang nhau. Bình 1 đựng nước, bình 2 đựng rượu, bình 3 đựng thủy ngân. Gọi p1, p2, p3 là áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. Áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy bình nào lớn nhất?
A. Bình (1)
B. Bình (2)
C. Bình (3)
D. Ba bình bằng nhau.
Lời giải:
Ta có, áp suất p = dh
Trong đó:
+ h: là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất (m)
+ d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
Từ hình ta thấy, độ cao của cột chất lỏng trong các bình là như nhau
Mặt khác, ta có trọng lượng riêng của của thủy ngân lớn hơn của nước và của nước lớn hơn của rượu
Ta suy ra: bình (3) có áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình là lớn nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Bài 20: Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ 875000 N/m2, một lúc sau áp kế chỉ 1165000 N/m2. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tàu đang lặn xuống
B. Tàu đang chuyển động về phía trước theo phương ngang
C. Tàu đang từ từ nổi lên
D. Tàu đang chuyển động lùi về phía sau theo phương ngang
Lời giải:
Theo đầu bài, ta có:
+ Áp suất ban đầu là 875000N/m2
+ Áp suất lúc sau là: 1165000N/m2
Ta có, áp suất p = dh
Trong đó: h: là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất (m)
Áp suất lúc sau lớn hơn áp suất ban đầu
=> Độ sâu của tàu so với mặt nước biển lúc sau lớn hơn lúc đầu
=> Tàu đang lặn xuống
Đáp án cần chọn là: A
Bài 21: Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
A. 2500Pa
B. 400Pa
C. 250Pa
D. 25000Pa
Lời giải:
Bài 22: Một bình hình trụ cao 1m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
A.10000Pa
B. 400Pa
C. 250Pa
D. 25000Pa
Lời giải:
Ta có:
=> Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là: p = dh = 10000.1 = 10000Pa
Đáp án cần chọn là: A
Bài 23: Một bình hình trụ cao 1,8m đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là 800kg/m3. Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20 cm là:
A. 1440Pa
B. 1280Pa
C. 12800Pa
D. 1600Pa
Lời giải:
Ta có:
+ Khoảng cách từ điểm M đến mặt thoáng là: h =1,8 − 0,2 = 1,6m
+ Trọng lượng riêng của rượu: d = 10.800 = 8000N/m3
=> Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M là:
pM = d.h = 8000.1,6 = 12800Pa
Đáp án cần chọn là: C
Bài 24: Một thùng đựng đầy nước cao 80cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Hãy chọn đáp án đúng.
A. 8000 N/m2
B. 2000N/m2
C. 6000N/m2
D. 60000N/m2
Lời giải:
Ta có:
+ Khoảng cách từ điểm A đến mặt thoáng là: h = 0,8 − 0,2 = 0,6m
+ Trọng lượng riêng của nước: d =10000N/m3
=> Áp suất của nước tác dụng lên điểm A là:
pA = d.h = 10000.0,6 = 6000Pa
Đáp án cần chọn là: C
Bài 25: Cho khối lượng riêng của thủy ngân là 13600kg/m3. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Ở cùng một độ sâu, áp suất của thủy ngân lớn hơn áp suất của nước bao nhiêu lần?
A. 13,6 lần
B. 1,36 lần
C. 136 lần
D. Không xác định được vì thiếu yếu tố.
Lời giải:
Do ở cùng một độ sâu nên, áp suất của thủy ngân và áp suất của nước có giá trị tương ứng là:
Từ đề bài, ta có:
Ta suy ra:
Đáp án cần chọn là: A
Bài 26: Cho khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Ở cùng 1 độ sâu, áp suất của nước lớn hơn áp suất của dầu bao nhiêu lần?
A. 1,25 lần
B. 1,36 lần
C. 14,6 lần
D. Không xác định được vì thiếu yếu tố.
Lời giải:
Do ở cùng một độ sâu nên, áp suất của thủy ngân và áp suất của nước có giá trị tương ứng là:
Từ đề bài, ta có:
Ta suy ra:
Đáp án cần chọn là: A
Bài 27: Cho hình vẽ bên. Kết luận nào sau đây đúng khi so sánh áp suất tại các điểm A, B, C, D.
A. pA > pB > pC > pD
B. pA > pB > pC = pD
C. pA < pB < pC = pD
D. pA < pB < pC < pD
Lời giải:
Ta có: p = dh
Từ hình, ta thấy
hA > hB > hC = hD
=> pA > pB > pC = pD
Đáp án cần chọn là: B
Bài 28: Dựa vào 4 hình vẽ dưới, hãy chọn cách sắp xếp đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn về áp suất của nước trong bình tác dụng lên đáy bình:
A. C - A - D – B
B. C -A - B – D
C. B - D - A – C
D. D - C - A - B
Lời giải:
Ta có: p = dh
Từ hình, ta thấy
hC > hA > hD > hB → pC > pA > pD >pB
=> Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn về áp suất của nước trong bình tác dụng lên đáy bình là: B - D - A - C
Đáp án cần chọn là: C
Bài 29: Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ hai là 64cm thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Hỏi độ cao của cột axit sunfuaric là giá trị nào trong các giá trị sau đây. Biết trọng lượng riêng của axit sunfuaric và của nước lần lượt là d1 = 18000N/m3 và d2 = 10000N/m3.
A. 64 cm
B. 42,5 cm
C. 35,6 cm
D. 32 cm
Lời giải:
Vì chiều cao của 2 cột thủy ngân là bằng nhau nên áp suất của nước tại B bằng áp suất của axit sunfuaric tại A
Gọi độ cao của cột axit sunfuaric là hA
Độ cao của cột nước là hB = 64cm = 0,64m
Ta có, áp suất tại A và B bằng nhau
Đáp án cần chọn là: C
Bài tập bổ sung
Bài 1. Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3 và của xăng là 7000N/m3 .
Bài 2. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về bình thông nhau ?
A. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng , các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao.
B. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao.
C. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, lượng chất lỏng ở các nhánh đều bằng nhau.
D. Trong bình thông nhau chứa các chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao.
Bài 3. Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ hai là 64cm thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Hỏi độ cao của cột axit sunfuaric là giá trị nào trong các giá trị sau đây. Biết trọng lượng riêng của axit sunfuaric và của nước lần lượt là d1=18000N/m3 và d2=10000N/m3.
A. 64cm.
B. 42,5 cm.
C. 35,6 cm.
D. 32 cm.
Bài 4. Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?
A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.
Bài 5. Một bình thông nhau chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng tiết diện. Đổ vào một nhánh của bình một lượng dầu. Khi cân bằng, các chất lỏng không bị tràn ra khỏi bình, lượng dầu chỉ ở một nhánh và có chiều cao 18 cm. Biết trọng lượng triêng của dầu và của nước lần lượt là 8000N/m3 và 10000N/m3. Hãy tính chênh lệch chiều cao mực chất lỏng trong hai nhánh của bình.
Bài 6. Một bình thông nhau hình chữ U chứa một chất lỏng có trọng lượng riêng d0.
a. Người ta đổ vào nhánh trái một chất lỏng khác có trọng lượng d > d0 với chiều cao h. Tìm độ chênh lệch giữa hai mực chất lỏng trong hai nhánh (các chất lỏng không hòa lẫn vào nhau).
b. Để mực chất lỏng trong hai nhánh bằng nhau, người ta đổ vào nhánh phải một chất lỏng khác có trọng lượng riêng d’. Tìm độ cao của cột chất lỏng này. Giải tất cả các trường hợp và rút ra kết luận.
Bài 7: Một bình thông nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kích thước. Đổ vào một nhánh của bình lượng dầu có chiều cao là 18 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000 N/m3, và trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Hãy tính độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh của bình ?
Bài 8: Một bình thông nhau hình chữ U tiết diện đều S = 6 cm2 chứa nước có trọng lượng riêng d0 =10000 N/m3 đến nửa chiều cao của mỗi nhánh. Người ta đổ vào nhánh trái một lượng dầu có trọng lượng riêng d =8000 N/m3 sao cho độ chênh lệch giữa hai mực chất lỏng trong hai nhánh chênh lệch nhau một đoạn 10 cm.Tìm khối lượng dầu đã rót vào?
Bài 9: Hai nhánh của một bình thông nhau chứa chất lỏng có tiết diện S. Trên một nhánh có một pittong có khối lượng không đáng kể. Người ta đặt một quả cân có trọng lượng P lên trên pittong (Giả sử không làm chất lỏng tràn ra ngoài). Tính độ chênh lệch mực chất lỏng giữa hai nhánh khi hệ đạt tới trạng thái cân bằng cơ học?
Bài 10: Hai bình thông nhau một bình đựng nước, một bình đựng dầu không hòa lẫn được. Người ta đọc trên một thước chia đặt giữa 2 bình số liệu sau (số 0 của thước ở phía dưới):
a. Mặt phân cách nước và dầu ở mức 3cm
b. Mặt thoáng của nước ở mức 18cm
c. Mặt thoáng của dầu ở mức 20cm.
Tính trọng lượng riêng của dầu biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3?
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 9 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 10 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 12 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 13 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 14 có đáp án năm 2022-2023
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 8 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều