Định luật Ohm lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Định luật Ohm lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Định luật Ohm.

Định luật Ohm lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Định luật Ohm: Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu

đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó.

Biểu thức định luật Ohm: I=UR

2. Ví dụ minh hoạ

Câu 1: Một dây dẫn có điện trở 25Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là

A. 7500V.

B. 75V.

C. 60V.

D. 7,5V.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đổi 300mA = 0,3A

Theo định luật Ohm, ta có I=UR ⇒ U = I.R = 0,3.25 = 7,5V.

Quảng cáo

Câu 2. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là

A. 1,5A.

B. 2A.

C. 3A.

D. 1A.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có , điện trở dây dẫn là không thay đổi.

Áp dụng biểu thức định luật Ôm: I=URta có: I=URR=UI=60,5=12Ω

Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U2 = 24V, khi đó I2=U2R=2412=2A

3. Bài tập tự luyện

Câu 1. Nếu giảm hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn đi 2 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?

A. Tăng 4 lần.

B. Giảm 4 lần.

C. Tăng 2 lần.

D. Giảm 2 lần.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm đi 2 lần vì hiệu điện thế tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.

Câu 2. Biểu thức đúng của định luật Ohm là: 

A. I=RU.                                                       

B. I=UR.

C. U=IR.                             

D. U=RI.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Biểu thức của định luật Ôm: I=UR

Trong đó: I là cường độ dòng điện trong đoạn dây dẫn (A)

U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn (V)

R là điện trở của đoạn dây dẫn Ω

Quảng cáo

Câu 3. Điện trở có trị số càng nhỏ, chứng tỏ điều gì?

A. Điện trở cản trở dòng điện càng nhiều.

B. Điện trở cản trở dòng điện càng ít.

C. Cường độ dòng điện trên điện trở càng lớn.

D. Cả B và C.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Điện trở có trị số càng nhỏ sẽ cản trở dòng điện yếu (ít) nên cường độ dòng điện trên điện trở sẽ lớn hơn.

Câu 4: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 10V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,25A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 20V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?

A. 1A.

B. 0,5A.

C. 1,5A.

D. 2A.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.

Khi hiệu điện thế tăng lên 2 lần (20 : 10 = 2 lần) thì cường độ dòng điện cũng tăng lên 2 lần.

Vậy khi hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 20V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là 2.0,25 = 0,5 A

Câu 5. Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:

A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.

B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.

C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.

D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn.

⇒ Khi hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng 1,2 lần.

Câu 6. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:

A. 3,6V.

B. 36V.

C. 0,1V.

D. 10V.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở: I=UR ⇒ U = I.R = 0,6.6 = 9,6V

Câu 7: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1; R2 trong hình sau:

Định luật Ohm lớp 9 (cách giải + bài tập)

a. R1 = 20Ω.

b. R2 = 5Ω.

c. Điện trở R1 nhỏ hơn điện trở R2.

d. Đặt cùng 1 hiệu điện thế vào hai đầu điện trở R1 và R2 thì cường độ dòng điện qua R1 có giá trị lớn hơn cường độ dòng điện qua R2.

Hướng dẫn giải

a – Đúng;

b – Đúng;

c – Sai. Từ đồ thị, ta chọn điểm nằm trên đồ thị sao cho có thể xác định được hiệu điện thế và cường độ dòng điện một cách dễ dàng.

Định luật Ohm lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chọn điểm: I = 0,2A ⇒ U1 = 4V và U2 = 1V

d – Sai. Theo định luật Ôm, ta có: I=URR=UI

Thay số ta được R1 = U1I=40,2=20Ω; R2 U2I=10,2=5Ω

Câu 8: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,3A.

a. Điện trở của dây dẫn này là 15Ω.

b. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là: 0,5A

c. Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 30V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là 3A.

d. Để cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 2A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là 20V.

Hướng dẫn giải

a – Đúng. Theo định luật Ôm, ta có: I=URR=UI=4,50,3=15Ω

b – Đúng. Nếu tăng thêm 3V thì hiệu điện thế lúc này là U = 4,5 + 3 = 7,5V

Khi đó cường độ dòng điện chạy qua dây là: I=UR=7,515=0,5A

c – Sai. Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 30V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là I=UR=3015=2A

d – Sai. Để cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 2A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là U = I.R = 2.15 = 30V

Câu 9. Một đoạn dây dẫn có điện trở 20 Ω, được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 40 V.

a) Điện trở (R) là đại lượng đặc trưng cho tác dụng cản trở dòng điện của vật dẫn điện.

b) Định luật Ohm phát biểu rằng cường độ dòng điện (I) chạy qua một đoạn mạch tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ thuận với điện trở (R) của đoạn mạch đó.

c) Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn dây dẫn là 40 V, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó là 2 A.

d) Nếu muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn là 3 A, thì phải điều chỉnh hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 30 V.          

Hướng dẫn giải

a) Đúng

b) Sai - Cường độ dòng điện (I) chạy qua một đoạn mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở (R) của đoạn mạch đó.

c) Đúng

d) Sai - Nếu muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn là 3 A, thì phải điều chỉnh hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 60 V.

Câu 10: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V.

a. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn giảm đi 3V.

b. Điện trở của dây dẫn này là 10Ω.

c. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây tăng thêm 8V thì cường độ dòng điện chạy qua dây tăng thêm 0,8A.

Hướng dẫn giải

a – Sai: Điện trở của dây dẫn là: R=UI=121,2=10Ω

Khi cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì cường độ dòng điện chạy qua dây khi đó là 1,2 + 0,3 = 1,5A

Lúc đó hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là: U’ = I’.R= 1,5. 10 = 15V

Vậy hiệu điện hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng thêm 3V.

b- Đúng: Điện trở của dây dẫn là: R=UI=121,2=10Ω

c – Đúng: Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây tăng thêm 8V thì hiệu điện thế lúc này là U’ = 12 + 8 = 20V.

Khi đó cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là: I'=U'R=2010=2A

Vậy cường độ dòng điện tăng thêm một lượng là 2 – 1,2 = 0,8A.

Câu 11: Khi đặt hiệu điện thế 1,5V vào hai đầu một dây dẫn thì cường dộ dòng điện chạy qua nó có cường độ 8mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 2mA thì hiệu điện thế là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Đổi 8mA = 0,008A; 2mA = 0,002A

Điện trở của dây dẫn là: R = U : I = 15 : 0,008 = 187,5 Ω.

Khi cường độ giảm đi 2mA thì hiệu điện thế là: U’ = I’.R = (0,008 – 0,002) . 187,5 = 1,125V.

Câu 12: Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Tính điện trở trên mỗi mét của cuộn dây.

Hướng dẫn giải

Đổi 125 mA = 0,125A

Điện trở của cuộn dây là: R = U : I = 30 : 0,125 = 240Ω.

Điện trở trên mỗi mét của cuộn dây là: 240 : 120 = 2Ω.

Câu 13.

a) Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu?

b) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là bao nhiêu vôn?

c) Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu ampe?

d) Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U = 12V , khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 0,8A  thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a) Áp dụng biểu thức định luật Ôm: I=URta có:

+ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U1=6V thì I1=U1RR=U1I1=60,5=12Ω

+ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U2=24V, khi đó I2=U2R=2412=2A

b) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:  I=URU=IR=0,6.6=3,6V

c) Cường độ dòng điện qua dây dẫn: I=UR=312=0,25A

d) Áp dụng biểu thức định luật Ôm, ta có: I=URR=UI=121,2=10Ω

Khi giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn  I′ = 0,8A, thì điện trở khi đó: R'=UI'=120,8=15Ω

Ta cần tăng điện trở thêm một lượng là: ΔR = R′ − R = 15 – 10 = 5Ω

Xem thêm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 9 phần Vật Lí hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên