Vở bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 28: Chức năng của môi trường đối với sinh vật

Với giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 28: Chức năng của môi trường đối với sinh vật sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Khoa học 5.

Giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 28: Chức năng của môi trường đối với sinh vật

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

Quan sát hình bên, khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng cho các câu từ 1 đến 3.

Vở bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 28: Chức năng của môi trường đối với sinh vật

Câu 1 trang 78 VBT Khoa học lớp 5: Con bò trong hình sống ở môi trường nào?

A. Đất

B. Cạn

C. Nước.

D. Không khí

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Con bò trong hình sống ở môi trường: cạn.

Quảng cáo

Câu 2 trang 78 VBT Khoa học lớp 5: Con bò không sử dụng được yếu tố nào của môi trường để phục vụ cho hoạt động sống?

A. Thức ăn

B. Khí ô-xi

C. Ánh sáng và nhiệt độ

D. Nước đá (nước đóng băng)

Trả lời:

Đáp án đúng là: D.

Con bò không sử dụng: Nước đá (nước đóng băng).

Câu 3 trang 78 VBT Khoa học lớp 5: Mặt Trời cung cấp những gì cho thực vật trong quá trình sống?

A. Ánh sáng, nhiệt độ

B. Ánh sáng, nước

B. Khí ô-xi và khí các-bô-nic

D. Chất dinh dưỡng khoáng

Quảng cáo

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Mặt Trời cung cấp: Ánh sáng, nhiệt độ cho thực vật trong quá trình sống.

Câu 4 trang 78 VBT Khoa học lớp 5: Quan sát hình ở câu 1, viết câu trả lời ngắn về vai trò của từng yếu tố môi trường đối với đời sống của con bò.

a) Các loại cây cỏ.

b) Không khí.

c) Ánh sáng mặt trời

d) Mặt đất

Trả lời:

a) Các loại cây cỏ: cung cấp thức ăn nuôi sống con bò.

b) Không khí: cung cấp khí ô-xi để duy trì sự sống.

c) Ánh sáng mặt trời: cung cấp nhiệt độ, ánh sáng.

d) Mặt đất: cung cấp nơi ở.

Quảng cáo

Câu 5 trang 79 VBT Khoa học lớp 5: Quan sát hình bên và cho biết:

Vở bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 28: Chức năng của môi trường đối với sinh vật

a) Những con cá vàng sống ở môi trường nào?

b) Tên những nhóm sinh vật em quan sát được trong hình.

c) Cá vàng có thể lấy ô-xi, thức ăn ở đâu để phục vụ cho hoạt động sống của chúng?

d) Tên những sinh vật có trong nước có thể cung cấp ô-xi cho cá vàng.

e) Những loài cá nhỏ như cá vàng thường kiếm ăn, sinh sống gần các đám san hô sẽ an toàn hơn so với ở nơi không có san hô. Hãy cho biết vai trò của san hô đối với cá vàng và những loại cá nhỏ khác. Giải thích vì sao san hô có vai trò đó.

Trả lời:

a) Những con cá vàng sống ở môi trường: nước.

b) Tên những nhóm sinh vật em quan sát được trong hình: cá vàng, san hô.

c) Cá vàng có thể lấy ô-xi, thức ăn ở môi trường nước để phục vụ cho hoạt động sống của chúng.

d) Những sinh vật có trong nước có thể cung cấp ô-xi cho cá vàng: San hô, rong rêu.

e) Các đám san hô là nơi trú ẩn của cá vàng và những loài cá nhỏ khác. Vì các rạn san hô thường to các loại cá dễ chui vào ẩn mình trong đó.

Câu 6 trang 80 VBT Khoa học lớp 5: Nối các ô chữ mô tả yếu tố của môi trường cung cấp cho con ong với hình dưới đây.

Vở bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 28: Chức năng của môi trường đối với sinh vật

Trả lời:

Vở bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 28: Chức năng của môi trường đối với sinh vật

Câu 7 trang 80 VBT Khoa học lớp 5: Quan sát hình và cho biết:

a) Tên mỗi yếu tố của môi trường với chức năng bảo vệ sinh vật, con người là gì? Giải thích vì sao em chọn yếu tố đó.

Vở bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 28: Chức năng của môi trường đối với sinh vật

b) Hồ nước cung cấp những gì cho đàn vịt sinh sống?

c) Đàn vịt không sống ở môi trường nào? Khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng.

A. Đất

B. Nước

C. Cạn

D. Không khí

d) Phân, nước tiểu của các loài động vật như bò, vịt thải ra đâu?

e) Hãy quan sát con chim gõ kiến ở bóng hình. Kể tên ít nhất 2 chức năng của những cây gỗ đối với chim gõ kiến.

Trả lời:

a) Ánh sáng, không khí, nhiệt độ, đất, nước, động vật (ngan, chim, bò,…), thực vật (lúa, cây cối,…).

b) Hồ nước cung cấp thức ăn, nước cho đàn vịt.

c) Đáp án đúng là: A

d) Phân, nước tiểu của các loài động vật như bò, vịt thải ra môi trường

e)

- Chim gõ kiến tìm thức ăn bằng cách mổ liên tục vào thân cây để tìm ấu trùng, kiến.

-Chim gõ kiến gõ vào cây gỗ để giao tiếp cùng đồng loại, còn là cách thức để thu hút bạn tình. Chim cái và đực đều gõ mỏ vào thân cây để gửi tín hiệu đến cho đối tác tiềm năng của mình.

Câu 8 trang 81 VBT Khoa học lớp 5:

a) Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ….để hoàn hành sơ đồ dưới đây:

Vở bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 28: Chức năng của môi trường đối với sinh vật

b) Sơ đồ em vừa hoàn thiện mô tả những chức năng nào của môi trường đối với sinh vật?

c) Căn cứ vào thông tin ở sơ đồ, theo em ở các vùng nông nghiệp khi trồng cây nên làm như thế nào để tiết kiệm mua phần bón và bảo vệ môi trường?

Trả lời:

a)

Vở bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 28: Chức năng của môi trường đối với sinh vật

b) Sơ đồ em vừa hoàn thiện mô tả những chức năng chứa đựng chất thải của môi trường đối với sinh vật

c) Theo em ở các vùng nông nghiệp khi trồng cây nên ủ phân từ phân của các loài động vật để tiết kiệm mua phần bón và bảo vệ môi trường.

Tham khảo giải SGK Khoa học lớp 5:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Khoa học 5 (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên