Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 28: Chức năng của môi trường đối với sinh vật
Với lời giải bài tập Khoa học lớp 5 Bài 28: Chức năng của môi trường đối với sinh vật sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Khoa học lớp 5.
Giải Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 28: Chức năng của môi trường đối với sinh vật
Câu hỏi mở đầu trang 100 SGK Khoa học lớp 5: Con người, động vật, thực vật,… đều cần không khí, nước, thức ăn,… để hoạt động, lớn lên, sinh sản. Tất cả những yếu tố đó được lấy từ đâu?
Trả lời:
Con người, động vật, thực vật,… đều cần không khí, nước, thức ăn,… để hoạt động, lớn lên, sinh sản. Tất cả những yếu tố đó được lấy từ môi trường gồm không khí, nước, đất, động vật, thực vật,…
1. Môi trường cung cấp chỗ ở, thức ăn, các nhu cầu sống thiết yếu và bảo vệ sinh vật
Hoạt động khám phá 1 trang 100 SGK Khoa học lớp 5: Quan sát hình 1 đến hình 5 và cho biết:
- Tên những yếu tố của môi trường thể hiện trong mỗi hình.
- Môi trường cung cấp những gì cho động vật, thực vật, con người sinh sống?
Trả lời:
- Tên những yếu tố của môi trường thể hiện trong mỗi hình:
+ Hình 1: Ánh sáng, không khí, nhiệt độ, đất, nước, động vật (ngan, chim, bò,…), thực vật (lúa, cây cối,…).
+ Hình 2: Đất để xây thành phố.
+ Hình 3: Than đá.
+ Hình 4: Cá, nước.
+ Hình 5: Thực vật (Cây nhọ nồi dùng làm thuốc), đất.
- Môi trường cung cấp cho động vật, thực vật, con người sinh sống là thức ăn, nơi ở và các điều kiện cần thiết khác như nhiệt độ, ánh sáng, khí oxygen, nước,….
Hoạt động khám phá 2 trang 101 SGK Khoa học lớp 5: Tìm ví dụ cho thấy môi trường cung cấp thức ăn, chỗ ở và các nhu cầu sống thiết yếu cho sinh vật, con người.
Trả lời:
Ví dụ cho thấy môi trường cung cấp thức ăn, chỗ ở và các nhu cầu sống thiết yếu cho sinh vật, con người:
- Trâu, bò ăn cỏ từ thảm cỏ ở cánh đồng.
- Con người nuôi trồng, đánh bắt mực, tôm, cá để làm thức ăn.
- Hổ, khỉ,… sống trong rừng.
- Con người xây nhà trên những mảnh đất.
Hoạt động luyện tập, vận dụng 1 trang 101 SGK Khoa học lớp 5:
- Quan sát từ hình 6 đến hình 11 và cho biết môi trường đã bảo vệ sinh vật, con người tránh khỏi các tác động từ bên ngoài như thế nào.
- Nêu vai trò của rừng đối với động vật, con người.
Trả lời:
- Từ hình 6 đến hình 11, môi trường đã bảo vệ sinh vật, con người tránh khỏi các tác động từ bên ngoài:
+ Hình 6: Gấu Bắc Cực đào hang tránh rét.
+ Hình 7: Ngôi nhà bảo vệ con người tránh điều kiện môi trường không thuận lợi.
+ Hình 8: Rừng cây bảo vệ nhiều loài động vật và hạn chế sạt lở đất.
+ Hình 9: Rừng ngập mặn chắn sóng, bảo vệ bờ biển.
+ Hình 10: Đàn sư tử tránh nắng dưới bóng cây.
+ Hình 11: Tầng ô-dôn ngăn tia sáng có hại.
- Vai trò của rừng đối với động vật, con người.
+ Rừng là nơi cư trú của nhiều loài động vật.
+ Rừng cung cấp thực vật làm thuốc, gỗ,… để phục vụ cho sản xuất, đời sống con người.
+ Rừng hạn chế sạt lở đất, hạn chế thiên tai như lũ quét,…
+ Rừng điều hoà môi trường không khí, nhiệt độ của Trái Đất….
Hoạt động luyện tập, vận dụng 2 trang 102 SGK Khoa học lớp 5: Quan sát xung quanh em, nêu những ví dụ khác cho thấy môi trường bảo vệ sinh vật và con người.
Trả lời:
Những ví dụ khác cho thấy môi trường bảo vệ sinh vật và con người:
- Cây xanh quang hợp, cung cấp oxy cho con người và sinh vật hô hấp.
- Cây xanh giúp giảm bụi bẩn, tiếng ồn, điều hòa khí hậu.
- Rễ cây giữ đất, chống xói mòn.
- Cây xanh cung cấp thức ăn, nơi ở cho nhiều loài động vật.
- Sông hồ cung cấp nước sinh hoạt, tưới tiêu cho con người, cung cấp nguồn lợi thuỷ sản, là nơi phát triển giao thông vận tải,….
2. Môi trường là nơi chứa đựng chất thải của sinh vật
Hoạt động khám phá 1 trang 102 SGK Khoa học lớp 5: Quan sát từ hình 12 đến hình 16 và trả lời câu hỏi:
- Hằng ngày, sinh vật, con người thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
- Chất thải trong môi trường được phân huỷ nhờ đâu?
Trả lời:
- Hằng ngày, sinh vật, con người thải ra môi trường trong quá trình sống là:
+ Động vật thải phân ra môi trường.
+ Lá cây rụng trên mặt hồ.
+ Phân và xác sinh vật.
+ Bãi rác thải sinh hoạt.
+ Khí thải từ các hoạt động sản xuất, giao thông của con người.
- Chất thải trong môi trường được phân huỷ nhờ sinh vật.
Hoạt động khám phá 2 trang 103 SGK Khoa học lớp 5: Kể những chất thải khác mà sinh vật và con người thải ra môi trường.
Trả lời
Những chất thải khác mà sinh vật và con người thải ra môi trường là:
- Chất thải rắn như túi nilon, điện tử hỏng, phế liệu,….
- Nước thải sinh hoạt từ các gia đình, nước thải công nghiệp từ nhà máy,…
- Ánh sáng từ đèn điện, các thiết bị điện tử như điện thoại,…
- Rác thải y tế, hoá chất độc hại do phun thuốc trừ sâu,…
Hoạt động luyện tập, vận dụng 1 trang 103 SGK Khoa học lớp 5: Nếu môi trường không có chức năng chứa đựng chất thải, điều gì sẽ xảy ra với sinh vật và con người?
Trả lời:
Nếu môi trường không có chức năng chứa đựng chất thải, điều sẽ xảy ra với sinh vật và con người là ô nhiễm môi trường, gây ra các dịch bệnh, suy thoái hệ sinh thái, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, gây ra các thảm hoạ môi trường như lũ lụt, hạn hán,…
Hoạt động luyện tập, vận dụng 2 trang 103 SGK Khoa học lớp 5: Tìm hiểu chức năng cơ bản của môi trường đối với sinh vật và con người theo gợi ý:
- Lựa chọn nội dung.
- Thu thập thông tin và lựa chọn hình thức trình bày.
- Chia sẻ sản phẩm với bạn và người thân.
Trả lời:
Chức năng cơ bản của môi trường đối với sinh vật và con người:
Ví dụ: Cung cấp tài nguyên:
- Môi trường cung cấp cho con người và sinh vật các tài nguyên thiết yếu cho cuộc sống như: nước, không khí, đất, khoáng sản, sinh vật...
- Nước là thành phần quan trọng trong cơ thể, giúp con người và sinh vật duy trì các hoạt động sống.
- Không khí cung cấp oxy cho con người và sinh vật hô hấp.
- Đất là môi trường sống của nhiều loài sinh vật, cung cấp thức ăn cho con người và động vật.
- Khoáng sản là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- Sinh vật cung cấp thức ăn, thuốc men, và các sản phẩm khác cho con người.
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Khoa học lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT