Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 23: Các giai đoạn phát triển chính của con người
Với lời giải bài tập Khoa học lớp 5 Bài 23: Các giai đoạn phát triển chính của con người sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Khoa học lớp 5.
Giải Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức Bài 23: Các giai đoạn phát triển chính của con người
Câu hỏi mở đầu trang 81 SGK Khoa học lớp 5: Hãy nêu một số đặc điểm về vóc dáng, sức khoẻ, độ tuổi của các thành viên trong gia đình em.
Trả lời:
Một số đặc điểm về vóc dáng, sức khoẻ, độ tuổi của các thành viên trong gia đình em:
- Ông em 81 tuổi, lưng hơi gù, gầy, dáng người nhỏ, sức khoẻ yếu, ông hay bị ốm vặt như ho, cảm,…
- Bố em 40 tuổi, dáng người cao trung bình, khoẻ khoắn.
- Mẹ em 35 tuổi, dáng người nhỏ, nhanh nhẹn, khoẻ.
- Em 10 tuổi, cao 1m35, dáng người vừa phải, em rất khoẻ,..
1. Các giai đoạn phát triển của con người
Hoạt động khám phá trang 81 SGK Khoa học lớp 5: Quan sát hình 1, đọc thông tin và cho biết sự phát triển của con người chia làm mấy giai đoạn, độ tuổi của mỗi giai đoạn đó.
Trả lời:
Sự phát triển của con người chia làm 4 giai đoạn:
a) Tuổi ấu thơ: Từ khi sinh ra đến 9 tuổi.
b) Tuổi vị thành niên: Từ 10 đến 19 tuổi.
c) Tuổi trưởng thành: Từ 20 đến 60 tuổi.
d) Tuổi già: Trên 60 tuổi.
Hoạt động luyện tập, vận dụng trang 81 SGK Khoa học lớp 5: Hãy cho biết các thành viên trong gia đình em đang ở giai đoạn nào.
Trả lời:
Các thành viên trong gia đình em đang ở giai đoạn:
- Tuổi ấu thơ: Em trai em (6 tuổi).
- Tuổi vị thành niên: Em (10 tuổi).
- Tuổi trưởng thành: Bố em (40 tuổi), mẹ em (35 tuổi).
- Tuổi già: Ông em (70 tuổi), bà em (65 tuổi).
2. Tuổi ấu thơ (từ lúc mới sinh đến 9 tuổi)
Hoạt động khám phá trang 81 SGK Khoa học lớp 5: Quan sát hình 2, đọc thông tin và cho biết:
- Tuổi ấu thơ có thể chia thành những giai đoạn nào?
- Nhận xét sự thay đổi của trẻ ở tuổi ấu thơ.
Trả lời:
- Tuổi ấu thơ có thể chia thành những giai đoạn:
+ Dưới 1 tuổi.
+ Từ 1 đến dưới 3 tuổi.
+ Từ 3 đến 5 tuổi.
+ Từ 6 đến 9 tuổi.
- Nhận xét sự thay đổi của trẻ ở tuổi ấu thơ:
+ Dưới 1 tuổi: Trong khoảng 6 tháng đầu, nguồn dinh dưỡng chính của trẻ là sữa mẹ. Trẻ tăng nhanh về chiều cao, cân nặng. Gần 1 tuổi trẻ có thể đứng vững và bắt đầu tập đi.
+ Từ 1 đến dưới 3 tuổi: Trẻ mọc đủ răng sữa, có thể ăn thức ăn cứng dần và đa dạng hơn, bắt đầu biết nói, đi vững và chạy nhanh.
+ Từ 3 đến 5 tuổi: Ngôn ngữ của trẻ phát triển; tham gia được các hoạt động như vẽ, nặn, dán,… Chiều cao, cân nặng tăng chậm hơn.
+ Từ 6 đến 9 tuổi: Răng sữa dần được thay thế bằng răng vĩnh viễn. Trẻ có thể tự làm những việc chăm sóc bản thân. Hoạt động học tập giữ vai trò chủ đạo.
Hoạt động luyện tập, vận dụng 1 trang 82 SGK Khoa học lớp 5: Ghép ô chữ về các giai đoạn phát triển trong tuổi ấu thơ với mô tả đặc điểm phù hợp dưới đây.
Trả lời:
Các giai đoạn phát triển trong tuổi ấu thơ với mô tả đặc điểm phù hợp: 1 – d; 2 – a; 3 – c; 4 – b.
Hoạt động luyện tập, vận dụng 2 trang 82 SGK Khoa học lớp 5: Tìm hiểu thông tin, thu thập một số hình ảnh ở các giai đoạn trong tuổi ấu thơ của em và giới thiệu với các bạn theo gợi ý:
- Tuổi của em trong ảnh.
- Những việc em có thể làm ở độ tuổi trong mỗi ảnh.
- Bố mẹ và người thân đã chăm sóc em lúc đó như thế nào?
Trả lời:
Hình ảnh em được 1 tháng tuổi: Em chỉ ngủ và bú sữa mẹ. Hình ảnh em được 1 tuổi: Em có thể đứng, cầm đồ chơi, men theo tường, ghế, đẩy xe tập đi; em được bố mẹ cho uống sữa, ăn cháo, bú mẹ; mẹ tắm cho em mỗi ngày và chơi đồ chơi cùng em,…
3. Tuổi vị thành niên (từ 10 đến 19 tuổi)
Hoạt động khám phá 1 trang 82 SGK Khoa học lớp 5: Đọc thông tin và cho biết một số đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi vị thành niên.
Trả lời:
Một số đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi vị thành niên:
- Sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần.
- Khi dậy thì, cơ thể tăng cường tiết hóoc-môn (hormone) sinh dục dẫn đến nhiều thay đổi về ngoại hình, sinh lí, tâm lí, các mối quan hệ xã hội,…
Hoạt động khám phá 2 trang 83 SGK Khoa học lớp 5: Quan sát hình 3, đọc thông tin và cho biết một số thay đổi của nam và nữ ở tuổi dậy thì.
Trả lời:
Một số thay đổi của nam và nữ ở tuổi dậy thì:
- Chiều cao tăng rất nhanh.
- Cơ quan sinh dục phát triển.
- Xuất hiện lông nách, lông mu.
- Gia tăng tiết chất nhờn ở da, mùi cơ thể thay đổi, xuất hiện mụn trứng cá.
- Chú ý nhiều về ngoại hình.
- Quan tâm, để ý bạn khác giới.
- Tính cách thay đổi, tâm trạng buồn vui thất thường, độc lập hơn trong suy nghĩ và hành động nhưng vẫn phải phụ thuộc cha mẹ.
- Một số biểu hiện cụ thể thay đổi của nam và nữ ở tuổi dậy thì:
+ Nữ: Vú, hông, xương chậu phát triển, xuất hiện kinh nguyệt,…
+ Nam: Xuất hiện râu, ngực nở rộng hơn, giọng nói trầm hơn (vỡ giọng), có hiện tượng xuất tinh,…
Hoạt động luyện tập, vận dụng trang 83 SGK Khoa học lớp 5: Tìm hiểu trong thực tế, sách, báo,… và chia sẻ về vai trò của con người ở tuổi vị thành niên.
Trả lời:
Vai trò của con người ở tuổi vị thành niên là:
- Việc học tập giữ vai trò chủ đạo.
- Tham gia các hoạt động lao động tại gia đình: Quét dọn nhà cửa, rửa bát, giặt quần áo, nấu cơm,…
- Tham gia các hoạt động khác: Thể thao, lao động, văn nghệ,…
4. Tuổi trưởng thành (từ 20 đến 60 tuổi)
Hoạt động khám phá trang 83 SGK Khoa học lớp 5: Quan sát hình 4, đọc thông tin và cho biết:
- Một số đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi trưởng thành.
- Vai trò của người trưởng thành trong gia đình và xã hội.
Trả lời:
- Một số đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi trưởng thành:
+ Cơ thể phát triển và hoàn thiện về thể chất, tâm lí.
+ Có thể lập gia đình, sinh con, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
- Vai trò của người trưởng thành trong gia đình và xã hội:
+ Lập gia đình, sinh con, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
+ Là lực lượng chủ yếu tham gia các hoạt động lao động, sản xuất trong xã hội.
Hoạt động luyện tập, vận dụng trang 84 SGK Khoa học lớp 5: Tìm hiểu, chia sẻ về công việc và đóng góp của một người trưởng thành trong gia đình em đối với gia đình và xã hội.
Trả lời:
Chia sẻ về công việc và đóng góp của một người trưởng thành trong gia đình em đối với gia đình và xã hội: Anh họ em là nhân viên ngân hàng Quân đội Việt Nam. Ở gia đình, vào thời gian rảnh anh thường nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, chơi với em, ... Anh là nhân viên có trách nhiệm, làm việc rất tốt, góp phần vào phát triển của ngân hàng.
5. Tuổi già (trên 60 tuổi)
Hoạt động khám phá trang 84 SGK Khoa học lớp 5: Quan sát hình 5, đọc thông tin và cho biết:
- Một số đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi già.
- Vai trò của người già trong gia đình và xã hội.
Trả lời:
- Một số đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi già:
+ Sức khoẻ, sự nhạy bén của các giác quan, trí nhớ,… giảm dần.
+ Để giữ gìn sức khoẻ, kéo dài tuổi thọ, người già nên tham gia các hoạt động phù hợp, kết hợp rèn luyện thân thể.
- Vai trò của người già trong gia đình và xã hội: vẫn tiếp tục đóng góp cho gia đình và xã hội.
Hoạt động luyện tập, vận dụng 1 trang 84 SGK Khoa học lớp 5: Chỉ ra những đặc điểm nổi bật phân biệt con người ở các giai đoạn phát triển khác nhau của cuộc đời.
Trả lời
Những đặc điểm nổi bật phân biệt con người ở các giai đoạn phát triển khác nhau của cuộc đời:
- Sức khoẻ, thể chất: Từ giai đoạn tuổi ấu thơ đến giữa tuổi trưởng thành sức khoẻ tăng dần, sau đó sức khoẻ giảm dần.
- Tâm lí, sự nhạy bén, trí nhớ: Ở mỗi giai đoạn tâm lí lứa tuổi sẽ khác nhau.
- Vai trò, trách nhiệm của con người đối với gia đình và xã hội khác nhau.
Hoạt động luyện tập, vận dụng 2 trang 84 SGK Khoa học lớp 5: Chia sẻ một số việc em có thể làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với những thành viên trong gia đình (hình 6).
Trả lời:
Một số việc em có thể làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với những thành viên trong gia đình (hình 6):
- Chơi với ông bà.
- Nấu cơm.
- Sắp xếp mâm cơm: Bê món ăn, lấy bát đĩa, rửa bát,….
- Dọn vệ sinh nhà cửa.
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Khoa học lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT