VBT Ngữ Văn 7 Bài tập 1 trang 99, 100 Cánh diều

Giải VBT Ngữ Văn 7 Bài tập 1 trang 99, 100 - Cánh diều

Bài tập 1 trang 99, 100 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1: Thực hiện các yêu cầu chuẩn bị bài và trong khi đọc văn bản.

Quảng cáo

Câu 1 trang 99 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1:

a) Khi đọc văn bản giới thiệu quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi, các em cần lưu ý:

- Văn bản thông tin này.......................................................... 

- Hoạt động hay trò chơi đó.......................................................... 

- Cách trình bày của văn bản.......................................................... 

- Các thông tin trong văn bản.......................................................... 

Trả lời:

a) Khi đọc văn bản giới thiệu quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi, các em cần lưu ý:

- Văn bản thông tin này giới thiệu về hoạt động hay trò chơi gì?

- Hoạt động hay trò chơi đó có những quy tắc, luật lệ nào cầ lưu ý?

- Cách trình bày của văn bản có tác dụng gì?

Quảng cáo

- Các thông tin trong văn bản có ý nghĩa như thế nào với xã hội nói chung và với cá nhân em nói riêng?

b) Một số thông tin em tìm được về hoạt động biểu diễn ca Huế trên sông Hương: Ca Huế trên sông Hương là một hình thức sinh hoạt nghệ thuật độc đáo của người dân Cố đô, được lưu giữ và phát triển qua hàng trăm năm nay. Ca Huế được chia thành hai điệu chính, điệu khách (hay còn gọi là điệu Bắc) và điệu Nam. Điệu Bắc thì trang trọng vui tươi, âm sắc trong sáng rộn rã như cổ bản, long ngâm, hành vân, long điệp... Điệu Nam thì trữ tình sâu lắng xen lẫn cái da diết bi thương thổn thức như nam ai, nam bình, tương tư khúc... 

Câu 2 trang 100 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1: Dựa vào phần (1) của văn bản để chỉ ra nguồn gốc của ca Huế.

Trả lời:

Nguồn gốc của ca Huế: khởi nguồn từ hát cửa quyền trong cung vua, phủ chúa, với hình thức diễn xướng mang tính bác học, dành cho giới thượng lưu say mê nghệ thuật.

Quảng cáo

Câu 3 trang 100 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1: Ở phần (2), những thông tin nào thể hiện quy tắc, luật lệ của ca Huế?

Trả lời:

Ở phần (2), những thông tin thể hiện quy tắc, luật lệ của ca Huế:

- Môi trường diễn xướng: 

+ Thường ở trong một không gian hẹp, hạn chế số lượng người tham gia

+ Không trình diễn trước đám đông hoặc hát dưới ánh Mặt Trời 

- Số lương người tham gia:

+ Khoảng 8-10 người (trong đó có từ 5-6 nhạc công)

- Biên chế của dàn nhạc:

+ Sự dụng đạt chuẩn 4-5 loại nhạc cụ trong dàn ngũ tuyệt cổ điển (nguyệt, tì bà, nhị, tranh, tam) hoặc có thể thay đổi đàn tam bằng đàn bầu.

+ Hoặc sử dụng dàn tứ tuyệt gồm các nhạc cụ (nguyệt, nhị, tì, đàn tranh)

+ Hoặc đầy đủ hơn là dàn lục ngự (tam, tì, nhị, nguyệt, tranh, bầu)

- Phong thức trình diễn:

Quảng cáo

+ Biểu diễn truyền thống: người biểu diễn và người thường thức có quen biết nhau, vừa thưởng thức nghệ thuật vừa có thể nhận xét đánh giá, góp ý 

+ Biểu diễn cho du khách: Có giới thiệu chương trình, quá trình hình thành, phát triển giá trị của ca Huế với các tiết mục biểu diễn minh họa của nghệ nhân.

Câu 4 trang 100 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1: Phần (2) của văn bản cho thấy hai phong cách trình diễn ca Huế có gì khác nhau?

Trả lời:

- Biểu diễn truyền thống: người biểu diễn và người thưởng thức có mối quan hệ thân thiết, có quen biết nhau hoặc có nghe về tài nghệ biểu diễn của nhau.

- Biểu diễn cho du khách: có người giới thiệu chương trình, quá trình hình thành, phát triển cũng như giá trị của ca Huế với các tiết mục biểu diễn minh họa của nghệ nhân.

Câu 5 trang 100 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1: Thông tin chính của phần (3) là gì?

Trả lời:

Thông tin chính của phần (3): Giá trị nghệ thuật và những thành tựu nổi bật của ca Huế với nền âm nhạc dân tộc.

Câu 6 trang 100 VBT Ngữ Văn 7 Tập 1: Tìm hiểu và giải thích nghĩa một số từ trong văn bản:

- Hát cửa quyền:................................................... 

- Diễn xướng:................................................... 

- Giới thượng lưu:................................................... 

- Thính phòng:................................................... 

- Nhạc thính phòng:................................................... 

- Môi trường diễn xướng:................................................... 

- Tao ngộ:................................................... 

- Tao nhân mặc khách:................................................... 

Trả lời:

- Hát cửa quyền: một hình thức của hát ca trù, tổ chức trong cung vua, phủ chúa.

- Diễn xướng: trình bày các tác phẩm dân gian bằng động tác, lời lẽ, âm thanh, nhịp điệu.

- Giới thượng lưu: chỉ tầng lớp trên, được coi là cao sang trong xã hội.

- Thính phòng: phòng nghe.

- Nhạc thính phòng: nhạc biểu diễn trong phạm vi không gian nhỏ, để phân biệt với nhạc giao hưởng, nhạc sân khấu dành cho các không gian hòa nhạc lớn.

- Môi trường diễn xướng: nơi trình bày các sáng tác dân gian bằng động tác, lời lẽ, âm thanh, nhịp điệu,...

- Tao ngộ: gặp gỡ tình cờ.

- Tao nhân mặc khách: chỉ những người sành về sáng tác và thưởng thức văn chương, nghệ thuật.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải VBT Ngữ văn 7 Cánh diều hay, ngắn gọn được biên soạn bám sát Vở bài tập Ngữ văn lớp 7 Tập 1, Tập 2 bộ sách Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm). Bản quyền soạn văn lớp 7 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên