Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Tập 2 Cánh diều
Lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Tập 2 trong Bài 63: Các số trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo) sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Tập 2 Cánh diều
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 3: Viết (theo mẫu):
Mẫu: Số 57 418 gồm 5 chục nghìn 7 nghìn 4 trăm 1 chục 8 đơn vị
Lời giải:
Xác định các số nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi điền số thích hợp vào ô trống
Ta điền như sau:
a) 34 715 gồm 3 chục nghìn 4 nghìn 7 trăm 1 chục 5 đơn vị.
b) 58 089 gồm 5 chục nghìn 8 nghìn 0 trăm 8 chục 9 đơn vị.
a) 20 045 gồm 2 chục nghìn 0 nghìn 0 trăm 4 chục 5 đơn vị.
a) 66 292 gồm 6 chục nghìn 6 nghìn 2 trăm 9 chục 2 đơn vị.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 4: Số?
Lời giải:
a) Số đứng sau hơn số đứng trước 1 đơn vị.
Do đó, em cần đếm thêm 1 đơn vị, bắt đầu từ số 42 630 để điền số thích hợp vào ô trống.
b) Số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị.
Do đó, em cần đếm thêm 10 đơn vị, bắt đầu từ số 28 437 để điền số thích hợp vào ô trống.
c) Số đứng sau hơn số đứng trước 1000 đơn vị.
Do đó, em cần đếm thêm 1000 đơn vị, bắt đầu từ số 31 900 để điền số thích hợp vào ô trống.
Vậy ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 5: Số?
Lời giải:
Xác định các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị rồi điền số còn thiếu vào ô trống.
a) Số 11 568 gồm 1 chục nghìn, 1 nghìn, 5 trăm, 6 chục, 8 đơn vị.
Do đó: 11 568 = 10 000 + 1 000 + 500 + 60 + 8.
Vậy 2 số cần điền vào ô trống lầ lượt là 500; 8.
b) Số 72 934 gồm 7 chục nghìn, 2 nghìn, 9 trăm, 3 chục, 4 đơn vị.
Do đó: 72 934 = 70 000 + 2 000 + 900 + 30 + 4.
Vậy 3 số cần điền vào ô trống lần lượt là 900; 30; 4.
c) Số gồm 8 chục nghìn, 6 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 7 đơn vị được viết là 86 137.
Do đó: 86 137 = 80 000 + 6 000 + 100 + 30 + 7.
Vậy số cần điền vào ô trống là 86 137.
d) Số gồm 2 chục nghìn, 1 trăm, 3 chục được viết là 20 130.
Do đó: 20 130 = 20 000 + 100 + 30.
Vậy số cần điền vào ô trống là 20 130.
Vậy ta điền như sau:
a) 11 568 = 10 000 + 1 000 + 500 + 60 + 8
b) 72 934 = 70 000 + 2 000 + 900 + 30 + 4
c) 86 137 = 80 000 + 6 000 + 100 + 30 + 7
d) 20 130 = 20 000 + 100 + 30
Lời giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 63: Các số trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo) hay khác:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 64: So sánh các số trong phạm vi 100 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 20, 21 Bài 66: Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22, 23 Bài 67: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24, 25, 26 Bài 68: Vẽ trang trí hình tròn
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải vbt Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.