Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 34 Cánh diều (có đáp án)

Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 34 Cánh diều có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 34 Cánh diều (có đáp án)

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều (cả năm) bản word trình bày đẹp mắt, chỉnh sửa dễ dàng:

Quảng cáo

I. Đọc

Bài 1. Đọc và thực hiện yêu cầu

BÀ CHÁU

1. Ngày xưa, ở làng kia, có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.

Một hôm, có cô tiên đi ngang qua cho một hạt đào và dặn: "Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng."

2. Bà mất. Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu trái vàng, trái bạc.

3. Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ bà, hai anh em càng ngày càng buồn bã.

4. Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em òa khóc xin cô hóa phép cho bà sống lại. Cô tiên nói: “Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?” Hai anh em cùng nói: "Chúng cháu chỉ cần bà sống lại."

Quảng cáo

Cô tiên phất chiệc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộn vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.

Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 34 Cánh diều (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 1

* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng

(1) Gia cảnh của ba bà cháu như thế nào?

A. Giàu có, của cải thừa thãi.

B. Sung túc, cơm no áo ấm

C. Nghèo khổ, rau cháu nuôi nhau.

(2) Ai là người cho những đứa trẻ hạt đào?

A. Cụ già

B. Nhà vua

C. Cô tiên

D. Người hàng xóm

Quảng cáo

(3) Cô tiên cho hạt đào và nói gì?

A. Hãy gieo hạt đào này trong vườn, chúng là giống đào trường sinh.

B. Hãy gieo hạt đào này trong vườn, ba bà cháu sẽ trở nên giàu có.

C. Khi nào các cháu mất, gieo hạt đào thì sẽ sung sướng.

D. Khi nào bà mất, gieo hạt đào bên mộ, các cháu sẽ giàu sang sung sướng.

(4) Khi giàu có, hai anh em đã sống ra sao?

A. Hách dịch như địa chủ.

B. Buồn bã vì nhớ bà.

C. Sống sung sướng, hạnh phúc.

D. Vui vẻ, giúp đỡ người nhà.

(5) Khi cô tiên hiện lên, hai anh em đã xin cô điều gì?

A. Hóa phép cho giàu hơn nữa.

B. Hóa phép cho họ không cãi cọ nhau.

C. Hóa phép cho bà sống lại.

D. Hóa phép cho mình bớt giàu có.

Quảng cáo

II. Bài tập

Câu 1. Điền vào chỗ trống, thêm dấu thanh nếu cần

a. gi, d hay r:

“Một hôm người ......ì ghẻ đưa cho hai chị em mỗi người một cái …....ỏ bảo ra đồng bắt con tôm cái tép. Mụ ta hứa hẹn:

- Hễ đứa nào bắt được đầy …..ỏ thì thưởng cho một cái yếm đỏ.

Ra đồng, Tấm nhờ mò cua bắt ốc đã quen nên chỉ một buổi là được đầy …..ỏ vừa cá vừa tép. Còn Cám thì đủng đỉnh dạo hết …...uộng nọ sang …...uộng kia, mãi đến chiều vẫn không được gì.”

(Theo truyện cổ tích Tấm Cám)

b. an hay ang

- Mấy chú ng……… con d…..…. h……… ng…....… lạch bạch đi kiếm mồi.

- Lá b…..….. đ…….… đỏ ngọn cây

- Sếu gi…..… m…..… lạnh đ………bay ng…….….. trời.

Câu 2. Gạch chân dưới từ viết sai và sửa lại xuống phía dưới:

a. Trong gia đình, em yêu quý nhất là ông lội.

b. Buổi chiều, ánh nắng vẫn còn trói trang.

c. Cây cối trong vừn đã bắt đầu đâm trồi nảy lộc.

d. Mùa xuân, thời tiết ấm áp hơn dất nhiều.

Sửa lại:

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Câu 3. Gạch chân dưới từ khác với những từ còn lại

a. nóng, khóc, lạnh, mát

b. bố, anh, mèo, mẹ

c. con lợn, con ong, hoa lan, con chó

d. mùa xuân, mùa hè, mùa thu, vui vẻ

III. Viết

Câu 1. Viết chính tả

Trong đầm gì đẹp bằng sen,

Lá xanh, bông trắng lại chen nhuỵ vàng.

Nhuỵ vàng, bông trắng, lá xanh,

Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Câu 2. Đặt câu với các từ: thong thả, vui vẻ.

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Xem thử

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tài liệu Bài tập cuối tuần Toán + Tiếng Việt lớp 1 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Toán, Tiếng Việt lớp 1 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên