Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29 (trang 44, 45, 46, 47)

Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29 trang 44, 45, 46, 47 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 4.

Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29 (trang 44, 45, 46, 47)

Quảng cáo

* KHỞI ĐỘNG

Hình bên mô phỏng hoa văn trên mặt trống đồng. Em hãy quan sát và cho biết những hoa văn này mô tả những gì và có điểm gì đặc sắc.

Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29 (trang 44, 45, 46, 47)

Trả lời:

Giữa mặt trống bao giờ cũng có hình ngôi sao nhiều cánh toả ra xung quanh. Tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc,... Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con người hoà với thiên nhiên. Con người lao động cầm vũ khí bảo vệ quê hương và tưng bừng nhảy múa mừng chiến công hay cảm tạ thần linh,... Đó là con người thuần hậu, hiền hoà, mang tính nhân bản sâu sắc.

Quảng cáo

* ĐỌC

Đọc bài viết sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới.

Trống đồng Đông Sơn

Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hoá Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú.

Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. Giữa mặt trống bao giờ cũng có hình ngôi sao nhiều cánh toả ra xung quanh. Tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc,...

Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con người hoà với thiên nhiên. Con người lao động cầm vũ khí bảo vệ quê hương và tưng bừng nhảy múa mừng chiến công hay cảm tạ thần linh,... Đó là con người thuần hậu, hiền hoà, mang tính nhân bản sâu sắc. Bên cạnh và xung quanh con người đầy ý thức làm chủ ấy là những cánh cò bay lả bay la, những chim Lạc, chim Hồng, những đàn cá bơi lội tung tăng,... Đó đây, hình tượng ghép đôi muông thú, nam nữ còn nói lên khát khao cuộc sống ấm no, yên vui của người dân.

(Theo Nguyễn Văn Huyền)

Quảng cáo

1. Những đặc điểm nào cho thấy trống đồng Đông Sơn rất đa dạng?

Trả lời:

Những đặc điểm cho thấy trống đồng Đông Sơn rất đa dạng là: đa dạng về hình dáng, kích thước và phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.

2. Đoạn văn nào tả đặc điểm chung của hoa văn trên mặt trống đồng?

A. Đoạn văn thứ nhất.

B. Đoạn văn thứ hai.

C. Đoạn văn thứ ba.

Trả lời:

C. Đoạn văn thứ ba.

3. Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?

Trả lời:

Những hoạt động của con người được miêu tả trên trống đồng là: con người lao động cầm vũ khí bảo vệ quê hương và tưng bừng nhảy múa mừng chiến công hay cảm tạ thần linh.

Quảng cáo

4. Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn chỉnh lời nhận xét về hoa văn trên mặt trống đồng Đông Sơn.

Hình ảnh chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh về hoạt động con người. Những hình ảnh khác góp phần ………………………………..

……………………………………………………………………………………

Trả lời:

Hình ảnh chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh về hoạt động con người. Những hình ảnh khác góp phần nói lên khát khao cuộc sống ấm no, yên vui của người dân.

5. Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?

Trả lời:

Trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta vì trống đồng ghi lại và phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa. Nó chính là bằng chứng nói lên rằng dân Việt Nam là một dân tộc có một nền văn hóa từ lâu đời.

* LUYỆN TỪ VÀ CÂU

1. Viết vào chỗ trống công dụng của dấu ngoặc kép trong mỗi câu dưới đây:

a. Bài đọc “Trống đồng Đông Sơn” đã giúp chúng ta hiểu rõ hơn về một cổ vật đặc sắc của văn hoá Đông Sơn.

……………………………………………………………………………………

b. Một nhà bác học có tính đãng trí đi tàu hoả. Khi nhân viên soát vé đến, nhà bác học tìm toát mồ hôi mà không thấy vé đâu. May là người soát vé này nhận ra ông, bèn bảo: “Thôi, ngài không cần xuất trình vé nữa”. Nhà bác học vẫn loay hoay tìm vé và nói: “Nhưng tôi vẫn phải tìm bằng được vé để biết phải xuống ga nào chứ!”.

……………………………………………………………………………………

c. Những dòng thơ ở khổ thơ cuối đã cho thấy rõ ý nghĩa của Lễ hội chùa Hương: “Ôi phải đâu lễ Phật/ Người mới đi chùa Hương/ Người đi thăm đất nước/ Người về trong yêu thương”.

……………………………………………………………………………………

Trả lời:

a. Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu tên của tác phẩm văn học dẫn trong câu văn.

b. Dấu ngoặc kép được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

c. Dấu ngoặc kép được dùng để dẫn khổ thơ cuối của một bài thơ.

2. Viết dấu ngoặc kép vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

Bài thơ Sáng tháng Năm trích trong tuyển tập Thơ Tố Hữu. Bài thơ là khúc tráng ca rất thành công của nhà thơ Tố Hữu viết về Bác Hồ.

Trả lời:

Bài thơ “Sáng tháng Năm” trích trong “tuyển tập Thơ Tố Hữu”. Bài thơ là khúc tráng ca rất thành công của nhà thơ Tố Hữu viết về Bác Hồ.

3. Viết 1 câu giới thiệu về một câu chuyện hoặc bài thơ mà em đã đọc, trong câu có sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu tên tác phẩm.

Trả lời:

“Lão Hạc” là tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Nam Cao.

* VIẾT

Viết đoạn văn tả một bộ phận của một cây trồng ở nhà em hoặc gần nhà em.

Gợi ý:

– Lựa chọn một bộ phận của cây để miêu tả (ví dụ: lá, hoa, quả, thân cây,...).

– Sử dụng các từ ngữ gợi tả, biện pháp so sánh, nhân hoá để đoạn văn thêm

sinh động.

Trả lời:

Bài làm tham khảo

Cây bàng đại lão ở sân trường được trồng lúc nào em không biết. Khi em vào lớp một thì cây bàng đã có gốc, thân to, sừng sững bên cạnh phòng Truyền thông từ bao giờ. Thân bàng to hai người ôm. Vỏ thân cây có chỗ lồi lõm, đen mốc, sần sùi, có chỗ rạng nứt, li ti như váng của cháo gạo để khô, tưởng chừng đưa ngón tay vào là cạy được vỏ cây ra. Nhưng không, vỏ cây bàng có chỗ nứt nẻ như thế nhưng dính chắc như keo dán. Năm tháng qua đi, thân bàng nâng đỡ mấy tầng lá, như một chiếc ô khổng lồ che mát sân trường. Trên thân cây, cành bàng phân nhánh, ra lá xanh mướt màu thạch bích. Thân cây là cầu nối tiếp cho lá, hoa nhận được chất bổ của đất từ rễ cây để nuôi cây thêm lớn. Rồi chim muông bay đến. Chúng đậu trên cành hót véo von. Thân cây bàng cùng vạn vật chim muông dâng cho đời bài ca thiên nhiên bất tử.

* NÓI VÀ NGHE

Dựa vào bài đọc trang 42 – 43 và hình ở bên, em hãy đóng vai một hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về trống đồng Đông Sơn.

Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29 (trang 44, 45, 46, 47)

Trả lời:

Thật tuyệt vời khi bạn có thể đến đây nhìn nhận và tìm hiểu về những di sản văn hóa của đất nước Việt Nam chúng tôi . Đầu tiên ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về trống đồng Đông Sơn - một di sản văn hóa từ xưa đại biểu cho sự phát triển của văn hóa Đông Sơn thời Việt cổ . Trống đồng Đông Sơn có hình dáng vô cùng cân đối, hài hoà. Từ đó thể hiện một trình độ rất cao về kỹ thuật đúc đồng và nghệ thuật điêu khắc. Điều đặc biệt của trống đồng giúp cho nó trở thành nét đặc trưng cho nền văn hóa Đông Sơn là những hoa văn phong phú được khắc họa, miêu tả chân thật sinh hoạt của con người thời kỳ dựng nước mà truyền thuyết Việt Nam chưa thể khắc họa rõ nét. Trên mặt trống đồng có rất nhiều đồng tròn đồng tâm. Ở chính giữa của trống đồng là hình ngôi sao nhiều cánh tỏa ra xung quanh. Khoảng cách giữa các hình tròn phải bằng nhau, đây chính là nơi để khắc họa các hoa văn. Hình khắc họa trên mặt trống rất đa dạng. Ví dụ như hình vẽ công nhảy múa, hình chim bay, hình hươu nai có gạc, hình chèo thuyền, hình giã gạo,… Các hình vẽ đơn giản chỉ tạo nên bằng những đường thẳng, nhìn khá trừu tượng nhưng vẫn ghi lại được những hoạt động sinh hoạt của người dân thời kì Đông Sơn. Thế nhưng bên cạnh các hình vẽ con người, động vật, cây cỏ, một số loại trống đồng còn khắc họa các hoa văn hình học. Hoa văn hình học thường thấy là đường chấm nhỏ, vành chỉ trơn, vòng tròn chấm giữa có tiếp tuyến, hoa văn răng cưa và vạch ngắn song song và các chữ của người Việt cổ. Thân trống cũng khác các hình như hình vũ sĩ, hình thuyền và một số hình chim… Trống đồng Đông Sơn là biểu tượng đẹp đẽ cho nền văn hóa Việt cổ. Đây là sản phẩm của nền văn minh nông nghiệp đang phát triển. Các hình vẽ khắc trên trống chứng tỏ thời kỳ này người dân đã biết sử dụng sức kéo động vật vào canh tác. Hơn thế, nó còn thể hiện hình ảnh con người cầm vũ khí bảo vệ quê hương, con người mang tính nhân bản. Và cuối cùng nó thể hiện sự khát khao cuộc sống ấm no, hạnh phúc của người dân thời kì này. Trống đồng Đông Sơn là di tích còn sót lại, ghi lại cả một nền văn minh của thời kì dựng nước của nhân dân Việt Nam chúng tôi. Chính bởi vậy, người dân Việt Nam cần phải biết gìn giữ trống đồng và các di vật khác luôn lâu bền.

 

Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài giải Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt 4 Tập 1 & Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.