Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 12 (trang 47, 48, 49, 50, 51)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 12 Bài toán giải bằng hai bước tính. Luyện tập chung. Mi-li-mét trang 47, 48, 49, 50, 51 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 47, 48 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 48 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 48 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 48, 49 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 49 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 50 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 50 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 50 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 50 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 50, 51 Bài 10
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 12 (trang 47, 48, 49, 50, 51)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1.
a) Hai bạn An và Bình cùng sưu tầm tem. An sưu tầm được 37 con tem. Bình sưu tầm được nhiều hơn An 9 con tem. Hỏi cả hai bạn sưu tầm được bao nhiêu con tem?
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
b) Hai anh em Thành và Lan cùng nhau làm hoa giấy. Anh Thành làm được 24 bông hoa. Em Lan làm được ít hơn anh Thành 8 bông hoa. Hỏi cả hai anh em làm được bao nhiêu bông hoa giấy?
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
a)
Bình sưu tầm được số con tem là:
37 + 9 = 46 (con tem)
Cả hai bạn sưu tầm được số con tem là:
37 + 46 = 83 (con tem)
Đáp số: 83 con tem
b)
Em Lan làm được số bông hoa là:
24 – 8 = 16 (bông)
Cả hai anh em làm được số bông hoa là:
24 + 16 = 40 (bông)
Đáp số: 40 bông hoa giấy
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
37 × 3 ........................ ........................ ........................
|
43 × 2 ........................ ........................ ........................
|
56 : 4 ........................ ........................ ........................ ........................ .......................... |
72 : 6 ........................ ........................ ........................ ........................ .......................... |
Lời giải
Bài 3. Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải
Bài 4. Số?
Lời giải
B. KẾT NỐI
Bài 5.
a) Một tổ công nhân ngày thứ nhất may được 23 chiếc áo. Ngày thứ hai do có thêm người nên tổ đó may được gấp 2 lần số áo trong ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày tổ công nhân may được bao nhiêu chiếc áo?
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
b) Một đội công nhân sửa đường, tuần thứ nhất sửa được 24 km đường. Tuần thứ hai do thời tiết xấu nên số ki-lô-mét đường đội đó sửa được bằng số ki-lô-mét đường đã sửa trong tuần thứ nhất giảm đi 3 lần. Hỏi cả hai tuần đội công nhân đó sửa được bao nhiêu ki-lô-mét đường?
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
a)
Bài giải
Ngày thứ hai may được số chiếc áo là:
23 × 2 = 46 (chiếc)
Cả hai ngày may được số chiếc áo là:
23 + 46 = 69 (chiếc)
Đáp số: 69 chiếc áo
b)
Bài giải
Tuần thứ hai sửa được số ki-lô-mét đường là:
24 : 3 = 8 (km)
Cả hai tuần sửa được số ki-lô-mét là:
24 + 8 = 32 (km)
Đáp số: 32 km
Bài 6. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Số bị chia |
Số chia |
Thương |
Số dư |
Phép tính |
69 |
2 |
34 |
1 |
69 : 2 = 34 (dư 1) |
85 |
3 |
|
|
|
98 |
8 |
|
|
|
47 |
4 |
|
|
|
84 |
7 |
|
|
|
Lời giải
Số bị chia |
Số chia |
Thương |
Số dư |
Phép tính |
69 |
2 |
34 |
1 |
69 : 2 = 34 (dư 1) |
85 |
3 |
28 |
1 |
85 : 3 = 28 (dư 1) |
98 |
8 |
12 |
2 |
98 : 8 = 12 (dư 2) |
47 |
4 |
11 |
3 |
47 : 4 = 11 (dư 3) |
84 |
7 |
12 |
0 |
84 : 7 = 12 |
Giải thích
Bài 7. Số?
a) 1 cm = ..... mm; 3 cm = ..... mm; 80 mm = ..... cm; 500 mm = ..... cm |
b) 1 dm = ..... cm; 1 dm = ..... mm; 2 dm = ..... mm; 7 dm = ..... mm |
c) 1 m = ..... cm; 1 m = ..... mm; 1000 mm = ..... m; 100 cm = ..... m |
Lời giải
a) 1 cm = 10 mm; 3 cm = 30 mm; 80 mm = 8 cm; 500 mm = 50 cm |
b) 1 dm = 10 cm; 1 dm = 100 mm; 2 dm = 200 mm; 7 dm = 700 mm |
c) 1 m = 100 cm; 1 m = 1 000 mm; 1000 mm = 1 m; 100 cm = 1 m |
Bài 8. a) Đo độ dài các đoạn thẳng sau rồi điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải
Bài 9. Vẽ các đoạn thẳng sau:
a) Đoạn thẳng AB dài 35 mm.
b) Đoạn thẳng CD dài 52 mm.
Lời giải
a) Đoạn thẳng AB dài 35 mm.
b) Đoạn thẳng CD dài 52 mm.
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 10. Dựa vào sơ đồ tóm tắt, em hãy đặt đề bài toán rồi giải:
a)
Bài toán:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
b)
Bài toán:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
a)
Bài toán: Xe thứ nhất chở 45 bao gạo. Xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 17 bao gạo. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu bao gạo?
Bài giải
Xe thứ hai chở số bao gạo là:
45 + 17 = 62 (bao)
Cả hai xe chở số bao gạo là:
45 + 62 = 107 (bao)
Đáp số: 107 bao gạo
b)
Bài toán: Buổi sáng cửa hàng bán được 351 kg gạo. Buổi chiều cửa hàng bán được ít hơn buổi sáng 105 kg gạo. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu li-lô-gam gạo?
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
351 – 105 = 246 (kg)
Cả ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
351 + 246 = 597 (kg)
Đáp số: 597 kg gạo
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.