Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 7 (trang 27, 28, 29, 30, 31, 32)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 7 Luyện tập chung. Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Hình tròn. Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn trang 27, 28, 29, 30, 31, 32 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 27 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 27, 28 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 28 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 28 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 28 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 29 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 29 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 30 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 30 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 30, 31 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 31 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 32 Bài 12
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 7 (trang 27, 28, 29, 30, 31, 32)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Tính nhẩm:
Lời giải
Bài 2. a) Đánh dấu ✓ vào ô trống cạnh tên hình có ba điểm thẳng hàng:
b) Trong các hình ở câu a, khi có ba điểm thẳng hàng, hãy nêu tên các điểm ở giữa hai điểm còn lại.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải
a) Đánh dấu ✓ vào ô trống cạnh tên hình có ba điểm thẳng hàng:
b) Trong các hình ở câu a, khi có ba điểm thẳng hàng, hãy nêu tên các điểm ở giữa hai điểm còn lại.
- Điểm B ở giữa A và C.
- Điểm I ở giữa H và K.
- Điểm M ở giữa L và N.
Bài 3. Viết vào ô trống (theo mẫu):
Lời giải
Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) C là trung điểm của đoạn thẳng AB. |
|
b) K là trung điểm của đoạn thẳng MN. |
|
c) E là trung điểm của đoạn thẳng DG. |
|
d) L là trung điểm của đoạn thẳng GH. |
|
Lời giải
a) C là trung điểm của đoạn thẳng AB. |
S |
b) K là trung điểm của đoạn thẳng MN. |
S |
c) E là trung điểm của đoạn thẳng DG. |
S |
d) L là trung điểm của đoạn thẳng GH. |
Đ |
Giải thích
a) B là trung điểm của đoạn thẳng AC.
b) K chỉ nằm giữa đoạn thẳng MN.
c) D, E, G không thẳng hàng
Bài 5. Viết tiếp vào chỗ trống cho phù hợp với hình sau:
Bán kính của hình tròn là: ............................................
Đường kính của hình tròn là: ........................................
Tâm của hình tròn là: ................................................
Lời giải
Bán kính của hình tròn là: OK, ON, OM.
Đường kính của hình tròn là: MN.
Tâm của hình tròn là: O.
B. KẾT NỐI
Bài 6. a) Viết các phép chia (theo mẫu):
24 : 3 = 8 24 : 6 = 4 30 : 3 = 10 30 : 6 = 5 |
............................... ............................... ............................... ............................... |
............................... ............................... ............................... ............................... |
b) Điền dấu (+, -, ×, :) thích hợp vào ô trống:
Lời giải
a) Viết các phép chia (theo mẫu):
24 : 3 = 8 24 : 6 = 4 30 : 3 = 10 30 : 6 = 5 |
12 : 6 = 2 12 : 2 = 6 6 : 6 = 1 6 : 2 = 3 |
30 : 5 = 6 30 : 3 = 10 15 : 5 = 3 15 : 5 = 5 |
b) Điền dấu (+, -, ×, :) thích hợp vào ô trống:
Bài 7. Viết phép tính thích hợp và câu trả lời cho các bài toán sau:
a) Có 36 bạn tham gia chơi bóng bàn, chia đều thành 9 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Phép tính: ........................................................................................................................
Trả lời: .............................................................................................................................
b) Có 18 bạn tham gia chơi kéo co, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Phép tính: ........................................................................................................................
Trả lời: .............................................................................................................................
c) Có 18 bạn tham gia chơi nhảy dây, chia đều vào mỗi nhóm 3 bạn. Hỏi chia thành bao nhiêu nhóm?
Phép tính: ........................................................................................................................
Trả lời: .............................................................................................................................
Lời giải
a) Có 36 bạn tham gia chơi bóng bàn, chia đều thành 9 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Phép tính: 36 : 9 = 4
Trả lời: Mỗi nhóm có 4 bạn tham gia.
b) Có 18 bạn tham gia chơi kéo co, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Phép tính: 18 : 2 = 9
Trả lời: Mỗi nhóm có 9 bạn tham gia.
c) Có 18 bạn tham gia chơi nhảy dây, chia đều vào mỗi nhóm 3 bạn. Hỏi chia thành bao nhiêu nhóm?
Phép tính: 18 : 3 = 6
Trả lời: Chia thành 6 nhóm.
Bài 8. Quan sát hình vẽ bên và nêu tên ba điểm thẳng hàng, điểm ở giữa hai điểm còn lại (theo mẫu):
Mẫu: A, E, B là ba điểm thẳng hàng; E là điểm ở giữa hai điểm A và B.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải
A, G, C là ba điểm thẳng hàng; G là điểm ở giữa hai điểm A và C.
E, G, K là ba điểm thẳng hàng; G là điểm ở giữa hai điểm E và K.
D, K, C là ba điểm thẳng hàng; K là điểm ở giữa hai điểm D và C.
Bài 9. Xác định trung điểm của các đoạn thẳng sau:
Lời giải
Bài 9. Xác định trung điểm của các đoạn thẳng sau:
Hình bên là hình tròn tâm P.
– Các bán kính của hình tròn là PC và PE. |
|
– Các bán kính của hình tròn là OD và OA. |
|
– Đường kính của hình tròn là CE. |
|
– Đường kính của hình tròn là DA. |
|
b) Vẽ hình tròn tâm I sau đó vẽ bán kính IA, đường kính AB.
Lời giải
a) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
– Các bán kính của hình tròn là PC và PE. |
Đ |
– Các bán kính của hình tròn là OD và OA. |
S |
– Đường kính của hình tròn là CE. |
Đ |
– Đường kính của hình tròn là DA. |
S |
b) Vẽ hình tròn tâm I sau đó vẽ bán kính IA, đường kính AB.
Giải thích
a)
- O không phải là tâm đường tròn nên OD và OA không phải là bán kính.
- DA không đi qua tâm đường tròn nên không phải là đường kính.
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 11. Một chiếc tàu cá vỏ thép (xem hình vẽ):
a) Trên tàu có một thùng lớn chứa 56 l nước ngọt. Các ngư dân đã đổ hết nước từ thùng này sang các thùng rỗng 8 l. Hỏi có tất cả bao nhiêu thùng 8 l chứa đầy nước ngọt?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b) Sau một chuyến đi biển bội thu. Khi quay về cảng, các thương lái đã chờ sẵn để mua cá. Bác Yến đã mua 48 kg cá để mang về bán ở chợ. Bác chia thành các giỏ, mỗi giỏ 8 kg. Hỏi bác Yến mang bao nhiêu giỏ cá về bán?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải
a)
Bài giải
Có tất cả số thùng 8 lít chứa đầy nước ngọt là:
56 : 8 = 7 (thùng)
Đáp số: 7 thùng
b)
Bài giải
Bác Yến mang số giỏ cá về bán là:
48 : 8 = 6 (giỏ)
Đáp số: 6 giỏ cá
Bài 12. Xem các hình vẽ sau rồi vẽ tiếp một nửa hình còn lại:
Lời giải
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.