Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 18 (trang 72, 73, 74, 75, 76)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 18 Ôn tập về hình học và đo lường. Ôn tập chung trang 72, 73, 74, 75, 76 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 72 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 73 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 73 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 73 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 73 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 74 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 74 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 74 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 74, 75 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 75 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 75 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 76 Bài 12
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 76 Bài 13
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 18 (trang 72, 73, 74, 75, 76)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):
Trong các hình trên có:
a) Các góc vuông: Đỉnh O, cạnh OP và OQ; ...............................................................
.......................................................................................................................................
b) Các góc không vuông: .............................................................................................
......................................................................................................................................
Lời giải
a) Các góc vuông: Đỉnh O, cạnh OP và OQ; Đỉnh I, cạnh IH và IK, đỉnh A, cạnh AB và AC.
b) Các góc không vuông: Đỉnh T, cạnh TR và TS, Đỉnh D, cạnh DE và DG; Đỉnh M, cạnh MN và MP;
Bài 2. Kẻ thêm một đoạn thẳng:
a) để được hình vuông. |
b) để được hình chữ nhật. |
Lời giải
a) để được hình vuông. |
b) để được hình chữ nhật. |
Bài 3. Tính nhẩm:
5 × 9 = ..... 9 × 6 = ..... |
7 × 3 = ..... 9 × 4 = ..... |
35 : 5 = ..... 72 : 8 = ..... |
48 : 8 = ..... 63 : 9 = ..... |
Lời giải
5 × 9 = 45 9 × 6 = 54 |
7 × 3 = 21 9 × 4 = 36 |
35 : 5 = 7 72 : 8 = 9 |
48 : 8 = 6 63 : 9 = 7 |
Bài 4. Đặt tính rồi tính:
11 × 4 ........................ ........................ ........................ ........................ |
327 × 3 ........................ ........................ ........................ ........................ |
999 : 3 ........................ ........................ ........................ ........................ |
417 : 2 ........................ ........................ ........................ ........................ |
Lời giải
B. KẾT NỐI
Bài 5. a) Đo độ dài các cạnh của mỗi hình sau rồi viết số đo vào chỗ chấm:
b) Nối mỗi thẻ ghi số đo thích hợp với một đồ vật:
Lời giải
a) Đo độ dài các cạnh của mỗi hình sau rồi viết số đo vào chỗ chấm:
b) Nối mỗi thẻ ghi số đo thích hợp với một đồ vật:
Bài 6. Viết tên các đường kính, bán kính của hình tròn sau:
Các đường kính là: ............................................................
Các bán kính là: ...............................................................
Lời giải
Các đường kính là: AC; BM..
Các bán kính là: OA; OC; OB; OM; OK.
Bài 7. a) Khoanh vào thực phẩm nặng nhất:
b) Khoanh vào thực phẩm nhẹ nhất:
Lời giải
a) Khoanh vào thực phẩm nặng nhất:
b) Khoanh vào thực phẩm nhẹ nhất:
Giải thích
Đổi: 1 kg = 1 000 g
a) So sánh cân nặng của thực phẩm:
450 < 550 < 750 < 1 000 hay 450 g < 550 g < 750 g < 1 kg
Vậy Chuối cân nặng 1 kg nặng nhất.
b) So sánh cân nặng của thực phẩm:
165 < 300 < 800 < 1 000 hay 165 g < 300 g < 800 g < 1 kg
Vậy lon sữa cân nặng 165 g là nhẹ nhất
Bài 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
(48 – 16) : 4 = 4 ..... (16 + 24) × 2 = 64 .....
22 × (8 : 4) = 44 ..... 44 + 8 : 8 = 45 .....
Lời giải
(48 – 16) : 4 = 4 S (16 + 24) × 2 = 64 S
22 × (8 : 4) = 44 Đ 44 + 8 : 8 = 45 Đ
Giải thích
(48 – 16) : 4 = 32 : 4 = 8
(16 + 24) × 2 = 40 × 2 = 80
22 × (8 : 4) = 22 × 2 = 44
44 + 8 : 8 = 44 + 1 = 45
Bài 9. Người ta xếp 84 quả cam vào các hộp, mỗi hộp 4 quả. Sau đó xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 3 hộp. Hỏi xếp được bao nhiêu thùng cam?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải
Xếp được số hộp cam là:
84 : 4 = 21 (hộp)
Xếp được số thùng cam là:
21 : 3 = 7 (thùng)
Đáp số: 7 thùng cam
Bài 10. Đường từ rừng về nhà Sóc con phải đi qua các bụi cây có phép tính đúng. Tô màu vào con đường em chọn để giúp Sóc con tìm đúng đường về nhà.
Lời giải
Bài 11. Khi kiểm kê hàng hoá, nhân viên kiểm hàng thấy có 3 giá hàng, trên mỗi giá có 13 chai sữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu chai sữa?
Phép tính: ......................................................................................................................
Trả lời: ..........................................................................................................................
Lời giải
Phép tính: 13 × 3 = 39
Trả lời: Tất cả có 39 chai sữa.
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 12. a) Người ta dự kiến làm một con đường nhỏ từ ngôi nhà đến vườn hoa.
Em hãy đoán xem con đường trong hình nào ngắn hơn.
Trả lời: ............................................................................................................................
b) Đo và tính để kiểm tra dự đoán của mình rồi điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
Sau khi đo, em thấy con đường trong hình ............... ngắn hơn.
Lời giải
a) Trả lời: Em dự đoán con đường số 1 ngắn hơn.
b) Sau khi đo, em thấy con đường trong hình 1 ngắn hơn.
Giải thích
Đường số 1: 30 mm + 35 mm + 25 mm = 90 mm
Đường số 1: 20 mm + 25 mm + 33 mm + 32 mm = 110 mm
So sánh: 90 < 110 nên đường số 1 ngắn hơn.
Bài 13. Đánh dấu ✓ vào ô trống dưới hình thiếu hình ngôi sao trong các hình sau:
Lời giải
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.