Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 19 (trang 2, 3, 4, 5)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 19 Các số trong phạm vi 10 000. So sánh các số trong phạm vi 10 000 trang 2, 3, 4, 5 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 2 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 2 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 2 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 2 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 3 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 3 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 3 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 3 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 3 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 3, 4 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 4 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 4, 5 Bài 12
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 5 Bài 13
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 19 (trang 2, 3, 4, 5)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Viết (theo mẫu):
Hàng |
Viết số |
Đọc số |
|||
Nghìn |
Trăm |
Chục |
Đơn vị |
||
6 |
5 |
9 |
3 |
6 593 |
Sáu nghìn năm trăm chín mươi ba |
2 |
8 |
4 |
1 |
|
|
3 |
6 |
5 |
5 |
|
|
8 |
1 |
9 |
2 |
|
|
Lời giải
Hàng |
Viết số |
Đọc số |
|||
Nghìn |
Trăm |
Chục |
Đơn vị |
||
6 |
5 |
9 |
3 |
6 593 |
Sáu nghìn năm trăm chín mươi ba |
2 |
8 |
4 |
1 |
2 841 |
Hai nghìn tắm trăm bốn mươi mốt |
3 |
6 |
5 |
5 |
3 655 |
Ba nghìn sáu trăm năm mươi lăm |
8 |
1 |
9 |
2 |
8 192 |
Tám nghìn một trăm chín mươi hai |
Bài 2. Viết mỗi số sau thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):
Mẫu: 1 234 = 1 000 + 200 + 30 + 4
a) 7 168 = . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b) 1 765 = . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) 2 009 = . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lời giải
a) 7 168 = 7 000 + 100 + 60 + 8
b) 1 765 = 1000 + 700 + 60 + 5
c) 2 009 = 2 000 + 9
Bài 3. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống:
3 999 ..... 4 000 7 830 ..... 7 831 5 696 ..... 5 966
9 211 ..... 10 000 7 813 ..... 7 318 1 981 ..... 1 891
3 681 ..... 3 661 1 378 ..... 1 387 10 000 ..... 1 000
5 000 + 9 ..... 5 009 6 009 ..... 5 999 9 999 ..... 9 000 + 90
Lời giải
3 999 < 4 000 7 830 < 7 831 5 696 < 5 966
9 211 < 10 000 7 813 > 7 318 1 981 > 1 891
3 681 > 3 661 1 378 > 1 387 10 000 > 1 000
5 000 + 9 = 5 009 6 009 > 5 999 9 999 > 9 000 + 90
Giải thích
5 000 + 9 ..... 5 009
Ta có:
5 000 + 9 = 5 009
So sánh: 5 009 = 5 009 hay 5 000 + 9 = 5 009
Vậy dấu cần điền là: =.
9 999 ..... 9 000 + 90
Ta có:
9 000 + 90 = 9 090
So sánh: 9 999 > 9 090 hay 9 999 > 9 000 + 90
Vậy dấu cần điền là: >.
Bài 4. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ trống:
a) 9 000; 8 000; 7 000; 6 000; ..........; ..........; ..........; ..........; .......... .
b) 9 999; 9 998; 9 997; 9 996; ..........; ..........; ..........; ..........; .......... .
c) 9 900; 9 800; 9 700; 9 600; ..........; ..........; ..........; ..........; .......... .
d) 10 000; 9 990; 9 980; 9 970; ..........; ..........; ..........; ..........; .......... .
e) 1 050; 2 050; 3 050; ..........; ..........; ..........; ..........; ..........; .......... .
Lời giải
a) 9 000; 8 000; 7 000; 6 000; 5 000; 4 000; 3 000; 2 000; 1 000.
b) 9 999; 9 998; 9 997; 9 996; 9 995; 9 994; 9 993; 9 992; 9 991.
c) 9 900; 9 800; 9 700; 9 600; 9 500; 9 400; 9 300; 9 200; 9 100.
d) 10 000; 9 990; 9 980; 9 970; 9 960; 9 950; 9 950; 9 930; 9 920.
e) 1 050; 2 050; 3 050; 4 050; 5 050; 6 050; 7 050; 8 050; 9 050.
B. KẾT NỐI
Bài 5. Viết số, biết số đó gồm:
a) Năm nghìn, tám trăm, ba chục, một đơn vị: ...............................................................
b) Tám nghìn, sáu trăm, hai chục: ..................................................................................
c) Hai nghìn, chín chục, ba đơn vị: .................................................................................
d) Một nghìn, bốn đơn vị: ..............................................................................................
Lời giải
a) Năm nghìn, tám trăm, ba chục, một đơn vị: 5 831.
b) Tám nghìn, sáu trăm, hai chục: 8 620
c) Hai nghìn, chín chục, ba đơn vị: 2 093
d) Một nghìn, bốn đơn vị: 1 004
Bài 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 200 → 1 300 → 1 400 → . . . . . . → . . . . . . → . . . . . .
b) 5 900 → . . . . . . → 6 100 → . . . . . . → . . . . . . → 6 400.
c) 8 500 → . . . . . . → . . . . . . → 8 800 →. . . . . . → . . . . . . → . . . . . .
Lời giải
a) 1 200 → 1 300 → 1 400 → 1 500 → 1 600 → 1 700.
b) 5 900 → 6 000 → 6 100 → 6 200 → 6 300 → 6 400.
c) 8 500 → 8 600 → 8 700 → 8 800 → 8 900 → 9 000 → 9 100.
Bài 7. a) Viết các số tròn trăm từ 6 100 đến 6 800.
6 100; 6 200; 6 300; 6 400; 6 500; 6 600; 6 700; 6 800.
b) Viết các số tròn chục từ 8 950 đến 9 010.
8 950; 8 960; 8 970; 8 980; 8 990; 9 000; 9 010.
Bài 8. Viết các tổng thành số (theo mẫu):
a) 1 000 + 900 + 20 + 8 = 1 928 3 000 + 600 + 40 + 7 = . . . . . . . . . . . 5 000 + 200 + 60 + 1 = . . . . . . . . . . . 8 000 + 700 + 50 + 4 = . . . . . . . . . . . |
b) 9 000 + 400 + 10 = 9 410 7 000 + 300 + 1 = . . . . . . . . . . . 6 000 + 2 = . . . . . . . . . . . 5 000 + 50 = . . . . . . . . . . . |
Lời giải
a) 1 000 + 900 + 20 + 8 = 1 928 3 000 + 600 + 40 + 7 = 3 647 5 000 + 200 + 60 + 1 = 5 261 8 000 + 700 + 50 + 4 = 8 754 |
b) 9 000 + 400 + 10 = 9 410 7 000 + 300 + 1 = 7 301 6 000 + 2 = 6 002 5 000 + 50 = 5 050 |
Bài 9. Viết số liền trước, liền sau của mỗi số sau:
Số liền trước |
Số đã cho |
Số liền sau |
|
2 399 |
|
|
6 000 |
|
|
9 999 |
|
Lời giải
Số liền trước |
Số đã cho |
Số liền sau |
|
2 399 |
|
|
6 000 |
|
|
9 999 |
|
Giải thích
- Số liền trước = số đã cho – 1
- Số liền sau = số đã cho + 1
Bài 10. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống:
5 252 ..... 5 522 999 g ..... 1 kg
2 120 ..... 2 201 1 kg ..... 1 000 g
1 004 ..... 1 040 1 800 m ..... 1 km
6 589 ..... 5 699 1 l ..... 2 018 ml
Lời giải
5 252 < 5 522 999 g < 1 kg
2 120 < 2 201 1 kg = 1 000 g
1 004 < 1 040 1 800 m > 1 km
6 589 > 5 699 1 l < 2 018 ml
Giải thích
999 g ..... 1 kg
1 kg = 1 000 g
So sánh: 999 g < 1 000 g hay 999 g < 1 kg
1 kg ..... 1 000 g
1 kg = 1 000 g
So sánh: 1 000 g = 1 000 g hay 1 kg = 1 000 g
1 800 m ..... 1 km
1 km = 1 000 m
So sánh: 1 800 m > 1 000 m hay 1 800 m > 1 km
1 l ..... 2 018 ml
1 l = 1 000 ml
So sánh: 1 000 ml < 2 018 ml hay 1 l < 2 018 ml
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 11. Tuyến đường sắt Bắc – Nam, hay còn gọi là đường sắt Thống Nhất, bắt đầu từ thủ đô Hà Nội và kết thúc tại Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1881, Pháp đã bắt đầu xây dựng tuyến đường sắt này tại Việt Nam. Ngày 02/10/1936, tuyến đường sắt Bắc – Nam chính thức được khánh thành với tổng chiều dài toàn tuyến là 1 730 km.
a) Tuyến đường sắt Bắc – Nam được bắt đầu xây dựng từ năm nào?
.......................................................................................................................................
b) Tổng chiều dài tuyến đường sắt Bắc – Nam là bao nhiêu ki-lô-mét?
.......................................................................................................................................
Lời giải
a) Tuyến đường sắt Bắc – Nam được bắt đầu xây dựng từ năm 1881.
b) Tổng chiều dài tuyến đường sắt Bắc – Nam là 1 730 km.
Bài 12. Những danh tướng lỗi lạc trong lịch sử Việt Nam
* Lý Thường Kiệt, sinh năm 1019, là nhà quân sự, nhà chính trị tài ba. Ông là tác giả bài thơ Nam quốc sơn hà nổi tiếng, cổ vũ tinh thần quyết thắng của nhân dân ta.
* Trần Hưng Đạo, hay còn được gọi là Hưng Đạo Đại Vương, là vị tướng của nhà Trần. Ông đã chỉ huy quân đội đánh tan cuộc xâm lược của quân Mông – Nguyên lần thứ hai (năm 1285) và lần thứ ba (năm 1288).
* Nguyễn Huệ, hay còn được biết đến là Hoàng đế Quang Trung, sinh năm 1753. Ông chưa từng thất bại trong bất kì lần cầm quân đánh giặc nào.
* Đại tướng Võ Nguyên Giáp, một trong những vị tướng tài ba, lỗi lạc nhất của lịch sử dân tộc, là Tổng chỉ huy của Quân đội Nhân dân Việt Nam, đã chỉ đạo nhiều chiến dịch lớn, đặc biệt là Chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (năm 1975).
a) Lý Thường Kiệt, Nguyễn Huệ sinh vào năm nào?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b) Hưng Đạo Đại Vương đã chỉ huy quân đội ta đánh tan cuộc xâm lược của quân Mông – Nguyên vào những năm nào?
.......................................................................................................................................
c) Nêu tên và thời gian của các chiến dịch lớn mà Đại tướng Võ Nguyên Giáp là Tổng chỉ huy.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
a) Lý Thường Kiệt sinh năm 1019.
Nguyễn Huệ sinh năm 1753.
b) Hưng Đạo Đại Vương đã chỉ huy quân đội ta đánh tan cuộc xâm lược của quân Mông – Nguyên vào năm 1285 và năm 1288.
c) Nêu tên và thời gian của các chiến dịch lớn mà Đại tướng Võ Nguyên Giáp là Tổng chỉ huy là:
- Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
- Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
Bài 13. Theo một thống kê, hệ động vật ở Việt Nam bao gồm 5 500 loài côn trùng, 2 470 loài cá, 800 loài chim, 180 loài bò sát, 295 loài thú.
Theo thống kê trên, động vật nào có số lượng loài lớn nhất, động vật nào có số lượng loài nhỏ nhất?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
So sánh các loài động vật:
5 500 > 2 470 > 800 > 295 > 180
Vậy số lượng loài côn trùng lớn nhất và số lượng loài bò sát nhỏ nhất.
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.