Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 34 (trang 64, 65, 66, 67)

Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 34 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000. Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 trang 64, 65, 66, 67 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 34 (trang 64, 65, 66, 67)

Quảng cáo

A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ

1 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Phép tính 31 873 + 5 407 có kết quả là:

A. 37 280

B. 37 820

C. 37 180

D. 38 270

b) Phép tính 26 018 + 36 657 có kết quả là:

A. 66 275

B. 62 665

C. 62 675

D. 61 675

c) Phép tính 13 165 – 12 418 có kết quả là:

A. 757

B. 747

C. 477

Quảng cáo

D. 1 747

d) Phép tính 45 274 – 6 083 có kết quả là:

A. 39 911

B. 39 291

C. 39 119

D. 39 191

Lời giải

a) Đáp án đúng là: A

Ta có:

+31 873 5 407¯ 37 280

Vậy phép tính 31 873 + 5 407 có kết quả là: 37 280.

b) Đáp án đúng là: C

Ta có:

+26 01836 657¯ 62 675

Vậy phép tính 26 018 + 36 657 có kết quả là: 62 675.

c) Đáp án đúng là: B

Quảng cáo

Ta có:

13 16512 418¯ 747

Vậy phép tính 13 165 – 12 418 có kết quả là: 747.

d) Đáp án đúng là: D

Ta có:

45 274 6 083¯ 39 191

Vậy phép tính 45 274 – 6 083 có kết quả là: 39 191

Bài 2 Đặt tính rồi tính:

20 421 × 4

............................

............................

............................

 

 

26 251 × 3

............................

............................

............................

 

12 078 : 6

............................

............................

............................

............................

............................

81 649 : 4

............................

............................

............................

............................

............................

Lời giải

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 34 (trang 64, 65, 66, 67)

Bài 3. Tính giá trị của biểu thức:

Quảng cáo

a) 20 307 × 4 + 15 643

...........................................................

c) 75 876 – 11 708 × 3

...........................................................

b) 54 000 + 33 684 : 4

...........................................................

d) (15 652 – 3 147) : 5

...........................................................

Lời giải

a) 20 307 × 4 + 15 643

= 81 228 + 15 643

= 96 871

c) 75 876 – 11 708 × 3

= 75 876 – 35 124

= 40 752

b) 54 000 + 33 684 : 4

= 54 000 + 8 421

= 62 421

d) (15 652 – 3 147) : 5

= 12 505 : 5

= 2 501

Bài 4. Tính nhẩm:

a) 5 000 + 2 000 × 2 = ..........................

(1 000 + 4 000) × 2 = ...........................

b) 80 000 – (50 000 + 20 000) = ..........

80 000 – 50 000 – 20 000 = .................

c) 30 000 × 2 : 6 = ...............................

30 000 : 6 × 2 = ...................................

24 000 + 6 000 × 3 = ...........................

(24 000 + 6 000) × 3 = .........................

(35 000 – 7 000) : 4 = ..........................

35 000 – 8 000 : 2 = ............................

48 000 : 2 : 4 = ...................................

48 000 : (2 × 4) = ...............................

Lời giải

a) 5 000 + 2 000 × 2 = 9 000

(1 000 + 4 000) × 2 = 10 000

b) 80 000 – (50 000 + 20 000) = 10 000

80 000 – 50 000 – 20 000 = 10 000

c) 30 000 × 2 : 6 = 10 000

30 000 : 6 × 2 = 10 000

24 000 + 6 000 × 3 = 42 000

(24 000 + 6 000) × 3 = 90 000

(35 000 – 7 000) : 4 = 7 000

35 000 – 8 000 : 2 = 31 000

48 000 : 2 : 4 = 6 000

48 000 : (2 × 4) = 6 000

B. KẾT NỐI

Bài 5. Nối hai phép tính có cùng kết quả:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 34 (trang 64, 65, 66, 67)

Lời giải

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 34 (trang 64, 65, 66, 67)

Bài 6. >, <, = ?

4 000 × 2 ...... 5 000 + 3 000                          64 000 : 8 ...... 40 000 – 30 000

90 000 – 50 000 ...... 60 000 : 2                      5 000 × 8 ...... 90 000 : 3

80 000 : 2 ...... 20 000 × 4                               50 000 + 50 000 ...... 50 000 × 2

Lời giải

4 000 × 2 = 5 000 + 3 000                              64 000 : 8 < 40 000 – 30 000

90 000 – 50 000 > 60 000 : 2                          5 000 × 8 > 90 000 : 3

80 000 : 2 < 20 000 × 4                                  50 000 + 50 000 = 50 000 × 2

Giải thích

4 000 × 2 ...... 5 000 + 3 000

Ta có:

4 000 × 2 = 8 000

5 000 + 3 000 = 8 000

So sánh: 8 000 = 8 000 hay 4 000 × 2 = 5 000 + 3 000               

64 000 : 8 ...... 40 000 – 30 000

Ta có:

64 000 : 8 = 8 000

40 000 – 30 000 = 10 000

So sánh: 8 000 < 10 000 hay 64 000 : 8 < 40 000 – 30 000

90 000 – 50 000 ...... 60 000 : 2

Ta có:

90 000 – 50 000 = 40 000

60 000 : 2 = 30 000

So sánh: 40 000 > 30 000 hay 90 000 – 50 000 > 60 000 : 2                   

5 000 × 8 ...... 90 000 : 3

Ta có:

5 000 × 8 = 40 000

90 000 : 3 = 30 000

So sánh: 40 000 > 30 000 hay 5 000 × 8 > 90 000 : 3

80 000 : 2 ...... 20 000 × 4

Ta có:

80 000 : 2 = 40 000

20 000 × 4 = 80 000

So sánh: 40 000 < 80 000 hay 80 000 : 2 < 20 000 × 4

50 000 + 50 000 ...... 50 000 × 2

Ta có:

50 000 + 50 000 = 100 000

50 000 × 2 = 100 000

So sánh: 100 000 = 100 000 hay 50 000 + 50 000 = 50 000 × 2

Bài 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

13 015 × 3 = 39 045         .....                          16 162 × 4 = 44 648    .....

40 415 × 2 = 80 830         .....                          84 917 : 7 = 12 131    Đ

85 080 : 5 = 1 716            .....                          85 692 : 4 = 21 423    .....

Lời giải

13 015 × 3 = 39 045         Đ                            16 162 × 4 = 44 648    S

40 415 × 2 = 80 830         Đ                            84 917 : 7 = 12 131    Đ

85 080 : 5 = 1 716            S                             85 692 : 4 = 21 423    Đ

Giải thích

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 34 (trang 64, 65, 66, 67)

Bài 8. Nam mua 1 quyển sách và 1 quyển truyện. Quyển sách có giá 15 000 đồng.  Quyển truyện có giá gấp 4 lần giá của quyển sách. Hỏi Nam phải trả tất cả bao nhiêu  tiền?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Giá tiền quyển truyện là:

15 000 × 4 = 60 000 (đồng)

Nam phải trả tất cả số tiền là:

15 000 + 60 000 = 75 000 (đồng)

Đáp số: 75 000 đồng

Bài 9. Một cửa hàng bánh rán bán được 10 020 chiếc bánh rán trong tháng thứ nhất, tháng thứ hai bán được gấp 4 lần số bánh rán bán được của tháng thứ nhất. Hỏi trong cả hai tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc bánh rán?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Tháng thứ hai cửa hàng bán được số chiếc bánh rán là:

10 020 × 4 = 40 080 (chiếc)

Cả hai tháng cửa hàng bán được số chiếc bánh rán là:

10 020 + 40 080 = 50 100 (chiếc)

Đáp số: 50 100 chiếc bánh rán

C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN

Bài 10. Người ta đóng gói các hộp sữa chua thành các vỉ đều như nhau. Mỗi vỉ đóng 4 hộp sữa chua. Hỏi:

a) Có 16 424 hộp sữa chua thì đóng thành bao nhiêu vỉ như thế?

b) Chị Mai mua 1 vỉ sữa chua phải trả 24 000 đồng. Nếu chị Mai mua 6 hộp sữa chua thì phải trả bao nhiêu tiền?

Bài giải

a)........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

b)........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

a)

Có 16 424 hộp sữa chua thì đóng thành số vỉ là:

16 424 : 4 = 4 106 (vỉ)

Đáp số: 4 106 vỉ sữa chua

b)

Giá tiền 1 hộp sữa chua là:

24 000 : 4 = 6 000 (đồng)

Chị Mai mua 6 hộp sữa chua thì phải trả số tiền là:

6 000 × 6 = 36 000 (đồng)

Đáp số: 36 000 đồng

Bài 11. Số?

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 34 (trang 64, 65, 66, 67)

Lời giải

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 34 (trang 64, 65, 66, 67)

Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác