Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 28 (trang 37, 38, 39, 40, 41)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 28 Phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100 000 trang 37, 38, 39, 40, 41 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 37 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 38 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 38 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 38 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 39 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 39 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 39, 40 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 40 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 40 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 40 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 41 Bài 11
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 28 (trang 37, 38, 39, 40, 41)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Tính:
a)
b)
Lời giải
a)
b)
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
46 581 + 9 352 ....................... ....................... ....................... |
18 925 + 27 036 ....................... ....................... ....................... |
10 917 - 4 265 ....................... ....................... ....................... |
45 342 - 26 029 ....................... ....................... ....................... |
Lời giải
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Phép tính 31 463 + 2 407 có kết quả là:
A. 33 860
B. 33 870
C. 3 870
D. 55 533
b) Phép tính 24 415 + 33 657 có kết quả là:
A. 58 072
B. 57 072
C. 58 062
D. 57 062
c) Phép tính 23 165 – 12 413 có kết quả là:
A. 11 752
B. 11 652
C. 10 752
D. 10 652
d) Phép tính 43 274 – 6 093 có kết quả là:
A. 37 181
B. 34 181
C. 37 211
D. 37 281
Lời giải
a) Đáp án đúng là: B
Ta có:
Vậy phép tính 31 463 + 2 407 có kết quả là: 33 870.
b) Đáp án đúng là: A
Ta có:
Vậy phép tính 24 415 + 33 657 có kết quả là: 58 072.
c) Đáp án đúng là: C
Ta có:
Vậy phép tính 23 165 – 12 413 có kết quả là: 10 752
d) Đáp án đúng là: A
Ta có:
Vậy phép tính 43 274 – 6 093 có kết quả là: 37 181.
Bài 4. Tính nhẩm:
a)8 000 + 36 000 = ......................... 36 000 + 8 000 = ......................... 44 000 - 8 000 = ......................... 44 000 - 36 000 = ......................... |
b)59 000 + 28 000 = ......................... 28 000 + 59 000 = ......................... 87 000 - 59 000 = ......................... 87 000 - 28 000 = ......................... |
c)
73 000 + 27 000 = .........................
27 000 + 73 000 = .........................
100 000 - 73 000 = .........................
100 000 - 27 000 = .........................
Lời giải
a)8 000 + 36 000 = 44 000 36 000 + 8 000 = 44 000 44 000 - 8 000 = 36 000 44 000 - 36 000 = 8 000 |
b)59 000 + 28 000 = 87 000 28 000 + 59 000 = 87 000 87 000 - 59 000 = 28 000 87 000 - 28 000 = 59 000 |
c)
73 000 + 27 000 = 100 000
27 000 + 73 000 = 100 000
100 000 - 73 000 = 27 000
100 000 - 27 000 = 73 000
B. KẾT NỐI
Bài 5. Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng:
Lời giải
Bài 6. Nối các phép tính có cùng kết quả:
Lời giải
Giải thích
Bài 7. Trên địa bàn một phường có hai trường tiểu học: Trường Tiểu học Lê Lợi và Trường Tiểu học Quang Trung. Trong đợt quyên góp các loại sách và vở để hỗ trợ cho các bạn nhỏ ở vùng lũ lụt, học sinh Trường Tiểu học Lê Lợi quyên góp được 15 791 quyển, học sinh Trường Tiểu học Quang Trung quyên góp được 18 012 quyển.
a) Hỏi học sinh Trường Tiểu học Quang Trung quyên góp được nhiều hơn học sinh Trường Tiểu học Lê Lợi bao nhiêu quyển sách và vở?
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
b) Hỏi học sinh cả hai trường quyên góp được bao nhiêu quyển sách và vở?
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
a)
Bài giải
Học sinh Trường Tiểu học Quang Trung quyên góp được nhiều hơn học sinh Trường Tiểu học Lê Lợi bao nhiêu quyển sách và vở là:
18 012 – 15 791 = 2 221 (quyển)
Đáp số: 2 221 quyển sách và vở
b)
Bài giải
Học sinh cả hai trường quyên góp được số quyển sách và vở là:
18 012 + 15 791 = 33 803 (quyển)
Đáp số: 33 803 quyển sách và vở
Bài 8. Một nhà máy chế biến sữa sản xuất được 32 992 l sữa bò. Hỏi sau khi bán 29 748 l sữa bò, nhà máy còn lại bao nhiêu lít sữa bò?
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Nhà máy còn lại số lít sữa bò là:
32 992 – 29 748 = 3 244 (lít)
Đáp số: 3 244 lít sữa bò
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 9. Số?
Lời giải
Bài 10. Đoạn đường MN dài 12 205 m và đoạn đường PQ dài 5 308 m. Hai đoạn đường này có chung nhau một chiếc cầu từ P đến N dài 900 m (xem hình vẽ). Tính độ dài đoạn đường từ M đến Q.
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
Độ dài đoạn đường NQ là:
5 308 – 900 = 4 408 (m)
Độ dài đoạn đường từ M đến Q là:
12 205 + 4 408 = 16 613 (m)
Đáp số: 16 613 m
Bài 11. Sân vận động Nou Camp (Tây Ban Nha) có sức chứa 99 354 người, là sân vận động lớn nhất châu Âu. Sân vận động Wembley (Anh) có sức chứa 90 000 người. Sân vận động Westfalenstadion (Đức) có sức chứa 81 365 người.
a) Sân vận động Nou Camp có sức chứa nhiều hơn sân Wembley bao nhiêu người?b) Sân vận động Westfalenstadion có sức chứa ít hơn sân Nou Camp bao nhiêu người?
Bài giải
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
a)
Sân vận động Nou Camp có sức chứa nhiều hơn sân Wembley số người là:
99 354 - 90 000 = 9 354 (người)
Đáp số: 9 354 người
b)
Sân vận động Westfalenstadion có sức chứa ít hơn sân Nou Camp số người là:
99 354 - 81 365 = 17 989 (người)
Đáp số: 17 989 người
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.