Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 26 (trang 30, 31, 32, 33)

Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 26 Các số có năm chữ số. Số 100 000. So sánh các số trong phạm vi 100 000 trang 30, 31, 32, 33 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 26 (trang 30, 31, 32, 33)

Quảng cáo

A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ

1. Viết (theo mẫu):

Hàng

Viết số

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

Đọc số

1

9

5

1

3

19 513

 

8

7

6

4

1

 

 

4

2

3

6

8

 

 

5

5

8

9

2

 

 

Lời giải

Hàng

Viết số

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

Đọc số

1

9

5

1

3

19 513

Mười chín nghìn năm trăm mười ba

8

7

6

4

1

87 641

Tám mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi mốt

4

2

3

6

8

42 368

Bốn mươi hai nghìn ba trăm sáu mươi tám

5

5

8

9

2

55 892

Năm mươi lăm nghìn tám trăm chín mươi hai

Bài 2. Điền vào chỗ trống (theo mẫu):

Số

Đọc

11 230

Mười một nghìn hai trăm ba mươi

26 708

 

 

Ba mươi chín nghìn không trăm mười bốn

40 267

 

 

Năm mươi mốt nghìn không trăm tám mươi

72 050

 

 

Tám mươi ba nghìn bốn trăm

100 000

 

Lời giải

Quảng cáo

Số

Đọc

11 230

Mười một nghìn hai trăm ba mươi

26 708

Hai mươi sáu nghìn bảy trăm linh tám

39 014

Ba mươi chín nghìn không trăm mười bốn

40 267

Bốn mươi nghìn hai trăm sáu bảy

51 028

Năm mươi mốt nghìn không trăm tám mươi

72 050

Bảy mươi hai nghìn không trăm năm mươi

83 400

Tám mươi ba nghìn bốn trăm

100 000

Một trăm nghìn

 Bài 3. Viết số gồm:

a) Hai mươi lăm nghìn, ba trăm, ba chục, ba đơn vị: ...................

b) Tám mươi tư nghìn, bảy trăm, năm chục: ...................

c) Chín mươi chín nghìn, chín chục, chín đơn vị: ...................

d) Mười nghìn, một đơn vị: ...................

Lời giải

a) Hai mươi lăm nghìn, ba trăm, ba chục, ba đơn vị: 25 333.

b) Tám mươi tư nghìn, bảy trăm, năm chục: 84 750.

c) Chín mươi chín nghìn, chín chục, chín đơn vị: 99 099.

Quảng cáo

d) Mười nghìn, một đơn vị: 10 001.

Bài 4. Viết số liền trước, liền sau của mỗi số sau:

Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

 

12 399

 

 

60 000

 

 

99 999

 

Lời giải

Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

12 398

12 399

12 400

 59 999

60 000

60 001

99 998

99 999

100 000

Giải thích

- Số liền trước = số đã cho – 1.

- Số liền sau = số đã cho + 1.

Bài 5. a) Đọc các số sau:

10 251:

......................................................................................................................

47 065:

......................................................................................................................

42 530:

Quảng cáo

......................................................................................................................

b) Viết các số sau:

Đọc số

Viết số

Mười một nghìn không trăm năm mươi tư

 

Hai mươi nghìn bảy trăm mười ba

 

Chín nghìn tám trăm linh hai

 

Ba mươi tư nghìn bốn trăm hai mươi hai

 

Lời giải

a) Đọc các số sau:

10 251: Mười nghìn hai trăm năm mươi mốt.

47 065: Bốn mươi bảy nghìn không trăm sáu mươi lắm.

42 530: Bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi.

b) Viết các số sau:

Đọc số

Viết số

Mười một nghìn không trăm năm mươi tư

11 054

Hai mươi nghìn bảy trăm mười ba

20 713

Chín nghìn tám trăm linh hai

9 802

Ba mươi tư nghìn bốn trăm hai mươi hai

34 420

B. KẾT NỐI

Bài 6. Viết mỗi số sau thành tổng của các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):

Mẫu: 12 345 = 10 000 + 2 000 + 300 + 40 + 5

a) 71 628 = .................................................................................................................

b) 53 253 = .................................................................................................................

c) 96 144 = .................................................................................................................

d) 83 066 = .................................................................................................................

e) 90 020 = .................................................................................................................

g) 68 004 = .................................................................................................................

Lời giải

a) 71 628 = 70 000 + 1 000 + 600 + 20 + 8

b) 53 253 = 50 000 + 3 000 + 200 + 50 + 3

c) 96 144 = 90 000 + 6 000 + 100 + 40 + 4

d) 83 066 = 80 000 + 3 000 + 60 + 6

e) 90 020 = 90 000 + 20

g) 68 004 = 60 000 + 8 000 + 4

Bài 7. a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 26 (trang 30, 31, 32, 33)

b) Nối mỗi số ứng với vạch thích hợp (theo mẫu):

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 26 (trang 30, 31, 32, 33)

Lời giải

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 26 (trang 30, 31, 32, 33)

b) Nối mỗi số ứng với vạch thích hợp (theo mẫu):

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 26 (trang 30, 31, 32, 33)

Bài 8. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống:

10 211 ..... 10 121

71 038 ..... 70 138

35 696 ..... 35 696

31 981 ..... 31 981

42 799 ..... 2 798

99 999 ..... 100 000

Lời giải

10 211 > 10 121

71 038 > 70 138

35 696 = 35 696

31 981 = 31 981

42 799 > 2 798

99 999 < 100 000

C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN

Bài 9. Dân số của các huyện đảo Cát Hải, Cô Tô, Lý Sơn, Vân Đồn của nước ta lần lượt là: 6 871 người, 33 900 người, 20 460 người, 39 384 người.

Đọc số dân tương ứng của từng huyện đảo trong bài.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Huyện Cát Hải: Sáu nghìn tám trăm bảy mươi mốt người.

Huyện Cô Tô: Ba mươi ba nghìn chín trăm người.

Huyện Lý Sơn: Hai mươi nghìn bốn trăm sáu mươi người.

Huyện Vân Đồn: Ba mươi chín nghìn ba trăm tám mươi tư.

Bài 10. Những đường cao tốc dài nhất thế giới

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 26 (trang 30, 31, 32, 33)

Pan-American được ghi nhận là đường cao tốc dài nhất thế giới. Tuyến đường dài khoảng 48 000 km và chạy qua 14 quốc gia.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 26 (trang 30, 31, 32, 33)

Highway 1 là hệ thống đường cao tốc đi vòng quanh nước Úc. Tổng chiều dài khoảng 14 500 km.

 

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 26 (trang 30, 31, 32, 33)

Hệ thống cao tốc Trans-Siberian ở Nga chạy qua rừng, vượt núi, xuyên qua sa mạc. Tổng quãng đường dài hơn 11 000 km.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 26 (trang 30, 31, 32, 33)

Cao tốc Trans-Canada trải dài gần 8 000 km của Canada.

 

a) Đường cao tốc nào dài nhất thế giới, tuyến đường đó dài bao nhiêu ki-lô-mét?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

b) Các tuyến đường cao tốc Trans-Siberian, Trans-Canada, Highway 1 dài bao nhiêu ki-lô-mét?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải

a) Đường cao tốc nào dài nhất thế giới, tuyến đường đó dài bao nhiêu ki-lô-mét?

- Pan-American được ghi nhận là đường cao tốc dài nhất thế giới.

- Tuyến đường dài khoảng 48 000 km.

b) Các tuyến đường cao tốc Trans-Siberian, Trans-Canada, Highway 1 dài bao nhiêu ki-lô-mét?

- Tuyến đường cao tốc Trans-Siberian: 11 000 km.

- Tuyến đường cao tốc Trans-Canada: 8 000 km.

- Tuyến đường cao tốc Highway: 14 500 km.

Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác