Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 32 (trang 54, 55, 56, 57)

Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 32 Luyện tập chung. Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu trang 54, 55, 56, 57 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 32 (trang 54, 55, 56, 57)

Quảng cáo

A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

21 047 × 4

...........................

...........................

...........................

14 061 × 7

...........................

...........................

...........................

25 605 : 5

...........................

...........................

...........................

36 248 : 6

...........................

...........................

...........................

Lời giải

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 32 (trang 54, 55, 56, 57)

Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Kết quả của phép tính 43 567 : 5 là:

A. 8 713 (dư 2)

B. 8 731 (dư 2)

C. 8 713 (dư 3)

D. 8 713

b) Thương trong phép chia 68 448 : 6 là:

Α. 14 108

Quảng cáo

Β. 11 408

C. 11 480

D. 11 840

c) Phép tính 94 572 : 3 có kết quả là:

Α. 31 254

Β. 31 524

C. 21 542

D. 21 452

d) Số dư trong phép chia 48 423 : 4 là:

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Lời giải

a) Đáp án đúng là: A

Ta có:

Quảng cáo

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 32 (trang 54, 55, 56, 57)

Vậy kết quả của phép tính 43 567 : 5 là: 8 713 (dư 2)

b) Đáp án đúng là: B

Ta có:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 32 (trang 54, 55, 56, 57)

Vậy thương trong phép chia 68 448 : 6 là: 11 408

c) Đáp án đúng là: B

Ta có:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 32 (trang 54, 55, 56, 57)

Vậy phép tính 94 572 : 3 có kết quả là: 31524

d) Đáp án đúng là: B

Ta có:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 32 (trang 54, 55, 56, 57)

Vậy số dư trong phép chia 48 423 : 4 là: 3.

Bài 3. Tính nhẩm:

Quảng cáo

30 000 : 5 = .............................

48 000 : 6 = .............................

18 000 : 9 = .............................

6 000 : 2 = ...............................

21 000 : 3 = .............................

40 000 : 4 = .............................

35 000 : 7 = .............................

72 000 : 8 = .............................

Lời giải

30 000 : 5 = 6 000

48 000 : 6 = 8 000

18 000 : 9 = 2 000

6 000 : 2 = 3 000

21 000 : 3 = 7 000

40 000 : 4 = 10 000

35 000 : 7 = 5 000

72 000 : 8 = 9 000

Bài 4. Kiểm đếm số lượng mỗi loại quả trong hình vẽ và hoàn thành bảng sau(theo mẫu):

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 32 (trang 54, 55, 56, 57)
Số quả mỗi loại

Loại quả

Kiểm đếm

Số lượng

Quả xoài

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 32 (trang 54, 55, 56, 57)

8

Quả cam

 

 

Quả dâu tây

 

 

Lời giải

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 32 (trang 54, 55, 56, 57)

Bài 5. Quan sát bảng số liệu thống kê sau và trả lời các câu hỏi:

Số bạn sinh nhật trong bốn tháng học kì II của lớp 3A

Tháng

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Số bạn

3

5

4

3

– Tháng 3 có bao nhiêu bạn sinh nhật?

........................................................................................................................................

– Những tháng nào có số bạn sinh nhật bằng nhau?

........................................................................................................................................

– Tháng nào có 4 bạn sinh nhật?

........................................................................................................................................

– Hội Cha mẹ học sinh lớp 3A tặng quà sinh nhật cho mỗi bạn một đồ dùng học tập trị giá 20 000 đồng. Hỏi Hội Cha mẹ học sinh lớp 3A đã chi bao nhiêu tiền để mua quà tặng cho các bạn sinh nhật tháng 3?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải

– Tháng 3 có 5 bạn sinh nhật.

– Những tháng có số bạn sinh nhật bằng nhau là: Tháng 2, Tháng 5

– Tháng 4 có 4 bạn sinh nhật.

– Hội Cha mẹ học sinh lớp 3A tặng quà sinh nhật cho mỗi bạn một đồ dùng học tập trị giá 20 000 đồng. Hội Cha mẹ học sinh lớp 3A đã chi số tiền để mua quà tặng cho các bạn sinh nhật tháng 3 là: 300 000 đồng.

Giải thích

Lớp 3A có số học sinh là:

3 + 5 + 4 + 3 = 15 (học sinh)

Hội Cha mẹ học sinh đã chi số tiền là:

20 000 × 15 = 300 000 (đồng)

Đáp số: 300 000 đồng

B. KẾT NỐI

Bài 6. Thực hiện phép chia rồi thử lại:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 32 (trang 54, 55, 56, 57)

Lời giải

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 32 (trang 54, 55, 56, 57)

Bài 7. >, <, = ?

39 426 : 3....52 568 : 4

8 051 × 6... 24 153 × 3

16 824 : 8....18 918 : 9

14 132 × 4.... 14 121× 6

Lời giải

39 426 : 3 = 52 568 : 4

8 051 × 6 < 24 153 × 3

16 824 : 8 > 18 918 : 9

14 132 × 4 < 14 121× 6

Giải thích

39 426 : 3....52 568 : 4

Ta có:

39 426 : 3 = 13 142

52 568 : 4 = 13 142

So sánh: 13 142 = 13 142 hay 39 426 : 3 = 52 568 : 4

8 051 × 6... 24 153 × 3

8 051 × 6 = 48 306

24 153 × 3 = 72 459

So sánh: 48 306 < 72 459 hay 8 051 × 6 < 24 153 × 3

16 824 : 8....18 918 : 9

Ta có:

16 824 : 8 = 2 103

18 918 : 9 = 2 102

So sánh: 2 103 > 2 102 hay 16 824 : 8 > 18 918 : 9

14 132 × 4.... 14 121× 6

Ta có:

14 132 × 4 = 56 528

14 121× 6 = 84 726

So sánh: 56 528 < 84 726 hay 14 132 × 4 < 14 121× 6

Bài 8.

a) Kiểm đếm số hình mỗi loại và hoàn thành bảng sau:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 32 (trang 54, 55, 56, 57)
Số lượng mỗi hình

Loại hình

Kiểm đếm

Hình vuông

 

Hình tròn

 

Hình tam giác

 

b) Dựa vào kết quả kiểm đếm, hoàn thành bảng thống kê sau:

Số lượng mỗi hình

Loại hình

Hình tròn

Hình vuông

Hình tam giác

Số lượng

 

 

 

Lời giải

a)

Số lượng mỗi hình

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 32 (trang 54, 55, 56, 57)

b)

Số lượng mỗi hình

Loại hình

Hình tròn

Hình vuông

Hình tam giác

Số lượng

9

13

11

Bài 9. Quan sát bảng số liệu thống kê sau; đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

Số học sinh các khối của một trường tiểu học

Khối lớp

Một

Hai

Ba

Bốn

Năm

Số học sinh

315

210

275

305

348

– Khối lớp Hai có số học sinh ít nhất.                                           .....

– Khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Ba 60 học sinh.                       .....

– Khối lớp Năm có 348 học sinh.                                                 .....

– Tổng số học sinh khối lớp Một, Hai, Ba là 790 học sinh.          .....

– Khối có 305 học sinh là khối lớp Bốn.                                      .....

Lời giải

– Khối lớp Hai có số học sinh ít nhất.                                           Đ

– Khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Ba 60 học sinh.                       S

– Khối lớp Năm có 348 học sinh.                                                 Đ

– Tổng số học sinh khối lớp Một, Hai, Ba là 790 học sinh.          S

– Khối có 305 học sinh là khối lớp Bốn.                                      Đ

Giải thích

- So sánh số học sinh: 210 < 275 < 305 < 315 < 348

Vậy khối lớp Hai có ít học sinh nhất.

- Khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Ba số học sinh là: 275 – 210 = 65 (học sinh)

- Tổng số học sinh khối Một, Hai, Ba là: 315 + 210 + 275 = 800 (học sinh)

C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN

Bài 10. Quan sát bảng thống kê sau và điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Số mét vải lụa tơ tằm, vải gấm đã bán

trong ba tháng cuối năm của một cửa hàng

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 32 (trang 54, 55, 56, 57)

a) Trong tháng 10, cửa hàng bán được......... m vải lụa tơ tằm và .........m vải gấm.

b) Trong tháng 11, cửa hàng đã bán được tất cả ....... m vải gấm và lụa tơ tằm.

c) Số mét vải lụa tơ tằm bán trong tháng 12 nhiều hơn số mét vải gấm là ........ m.

Lời giải

a) Trong tháng 10, cửa hàng bán được 1 249 m vải lụa tơ tằm và 837 m vải gấm.

b) Trong tháng 11, cửa hàng đã bán được tất cả 1 550 m vải gấm và lụa tơ tằm.

c) Số mét vải lụa tơ tằm bán trong tháng 12 nhiều hơn số mét vải gấm là 296 m.

Giải thích

b) Trong tháng 11, cửa hàng đã bán được tất cả số mét vải gấm và lụa tơ tằm là:

900 + 650 = 1 550 (m)

c) Số mét vải lụa tơ tằm bán trong tháng 12 nhiều hơn số mét vải gấm là:

1 700 – 1 404 = 296 (m)

Bài 11. Em hãy cùng các bạn trong tổ, kiểm đếm một số loại đồ dùng học tập vàhoàn thành bảng sau:

Số lượng đồ dùng học tập mỗi loại

Loại đồ dùng

Kiểm đếm

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lời giải

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 32 (trang 54, 55, 56, 57)

Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác