Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 20 (trang 6, 7, 8, 9, 10)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 20 Làm quen với chữ số La Mã. Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm. Luyện tập chung trang 6, 7, 8, 9, 10 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 6 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 6 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 6 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 7 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 7 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 8 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 8 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 8 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 8, 9 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 9 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 9 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 9, 10 Bài 12
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 20 (trang 6, 7, 8, 9, 10)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Viết các số sau bằng chữ số La Mã (theo mẫu):
Số |
3 |
4 |
7 |
12 |
9 |
16 |
19 |
20 |
Số La Mã |
III |
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải
Số |
3 |
4 |
7 |
12 |
9 |
16 |
19 |
20 |
Số La Mã |
III |
IV |
VII |
XII |
IX |
XVI |
XIX |
XX |
Bài 2. Làm tròn các số 121, 125, 126 đến hàng chục (theo mẫu):
Mẫu: Làm tròn số 118 đến hàng chục.
Ta thấy chữ số hàng đơn vị của số 118 là 8; vì 8 > 5 nên số 118 làm tròn lên được số 120.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Ta thấy chữ số hàng đơn vị của số 121 là 1; vì 1 < 5 nên số 121 làm tròn xuống được số 120.
Ta thấy chữ số hàng đơn vị của số 125 là 5; vì 5 = 5 nên số 125 làm tròn lên được số 130.
Ta thấy chữ số hàng đơn vị của số 126 là 6; vì 6 > 5 nên số 126 làm tròn lên được số 130.
Bài 3. Làm tròn các số 618, 650, 689 đến hàng trăm (theo mẫu):
Mẫu: Làm tròn số 537 đến hàng trăm.
Ta thấy chữ số hàng chục của số 537 là 3; vì 3 < 5 nên số 537 làm tròn xuống được số 500.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Ta thấy chữ số hàng chục của số 618 là 1; vì 1 < 5 nên số 618 làm tròn xuống được số 600.
Ta thấy chữ số hàng chục của số 650 là 5; vì 5 = 5 nên số 650 làm tròn lên được số 700.
Ta thấy chữ số hàng chục của số 689 là 8; vì 8 > 5 nên số 689 làm tròn lên được số 700.
Bài 4. a) Đọc các số sau:
5 084: .............................................................................................................................
9 606: .............................................................................................................................
1 251: .............................................................................................................................
7 065: .............................................................................................................................
4 004: .............................................................................................................................
b) Viết các số sau:
Đọc số |
Viết số |
Một nghìn không trăm năm mươi tư |
|
Hai nghìn bảy trăm mười ba |
|
Chín nghìn tám trăm linh hai |
|
Ba nghìn bốn trăm hai mươi hai |
|
c) Viết các số 3 257, 8 166, 6 007, 8 030 thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):
Mẫu: 1 811 = 1 000 + 800 + 10 + 1
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
d) Trong các số ở câu a, số nào bé nhất, số nào lớn nhất?
.......................................................................................................................................
Lời giải
a) Đọc các số sau:
5 084: Năm nghìn không trăm tám mươi tư.
9 606: Chín nghìn sáu trăm linh sáu.
1 251: Một nghìn hai trăm năm mươi mốt.
7 065: Bảy nghìn không trăm sáu mươi lăm.
4 004: Bốn nghìn không trăm linh bốn.
b) Viết các số sau:
Đọc số |
Viết số |
Một nghìn không trăm năm mươi tư |
1 054 |
Hai nghìn bảy trăm mười ba |
2 713 |
Chín nghìn tám trăm linh hai |
9 802 |
Ba nghìn bốn trăm hai mươi hai |
3 422 |
c) Viết các số 3 257, 8 166, 6 007, 8 030 thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):
Mẫu: 1 811 = 1 000 + 800 + 10 + 1
3 257 = 3 000 + 200 + 50 + 7
8 166 = 8 000 + 100 + 60 + 6
6 007 = 6 000 + 7
8 030 = 8 000 + 30
d) Trong các số ở câu a, số 1 251 bé nhất, số 9 606 lớn nhất
Giải thích
d)
So sánh các số 5 084; 9 606; 1 251; 7 065; 4 004 đều là số có năm chữ số nên so sánh các số thuộc cùng hàng lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:
Chữ số hàng nghìn: 1 < 4 < 5 < 7 < 9
Vậy 1 251 < 4 004 < 5 084 < 7 065 < 9 606
Số lớn nhất là: 9 606
Số nhỏ nhất là: 1 251
B. KẾT NỐI
Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô chỗ chấm:
III: ba ..... VIII: tám .....
IV: ba ..... VII: tám .....
XVI: mười bốn ..... XIX: hai mươi .....
XIV: mười bốn ..... XX: hai mươi .....
Lời giải
III: ba Đ VIII: tám Đ
IV: ba S VII: tám S
XVI: mười bốn S XIX: hai mươi S
XIV: mười bốn Đ XX: hai mươi .....
Giải thích
IV: bốn
XVI: mười sáu
VII: bảy
XIX: mười chín
Bài 6. Làm tròn các số 3 405, 1 261, 2 428, 8 513, 7 057 đến hàng chục:
Số |
Làm tròn đến hàng chục |
3 405 |
|
1 261 |
|
2 428 |
|
8 513 |
|
7 057 |
|
Lời giải
Số |
Làm tròn đến hàng chục |
3 405 |
Số 3 405 có chữ số hàng đơn vị là 5; do 5 = 5 nên số 3 405 làm tròn lên thành 3 410. |
1 261 |
Số 1 261 có chữ số hàng đơn vị là 1; do 1 < 5 nên số 1 261 làm tròn xuống thành 1 260. |
2 428 |
Số 2 428 có chữ số hàng đơn vị là 8; do 8 > 5 nên số 2 428 làm tròn lên thành 2 430. |
8 513 |
Số 8 513 có chữ số hàng đơn vị là 3; do 3 < 5 nên số 8 513 làm tròn xuống thành 8 510. |
7 057 |
Số 7 057 có chữ số hàng đơn vị là 7; do 7 > 5 nên số 7 057 làm tròn lên thành 7 060. |
Bài 7. Làm tròn các số 3 450, 1 612, 2 468, 8 533, 7 070 đến hàng trăm:
Số |
Làm tròn đến hàng chục |
3 450 |
|
1 612 |
|
2 468 |
|
8 533 |
|
7 070 |
|
Lời giải
Số |
Làm tròn đến hàng chục |
3 450 |
Số 3 450 có chữ số hàng chục là 5; do 5 = 5 nên số 3 450 làm tròn lên thành 3 500. |
1 612 |
Số 1 612 có chữ số hàng chục là 1; do 1 < 5 nên số 1 612 làm tròn xuống thành 1 600. |
2 468 |
Số 2 468 có chữ số hàng chục là 6; do 6 > 5 nên số 2 468 làm tròn lên thành 2 500. |
8 533 |
Số 8 533 có chữ số hàng chục là 3; do 3 < 5 nên số 8 533 làm tròn xuống thành 8 500. |
7 070 |
Số 7 070 có chữ số hàng chục là 7; do 7 > 5 nên số 7 070 làm tròn lên thành 7 100. |
Bài 8. Xe buýt 80 chỗ có chiều dài là 1 198 cm, chiều rộng là 250 cm, chiều cao là 328 cm. Em hãy làm tròn chiều dài, chiều rộng và chiều cao xe buýt đó đến hàng trăm.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Số 1 198 có chữ số hàng chục là 9; do 9 > 5 nên số 1 198 làm tròn lên thành 1 200.
Số 250 có chữ số hàng chục là 5; do 5 = 5 nên số 250 làm tròn lên thành 300.
Số 328 có chữ số hàng chục là 2; do 2 < 5 nên số 328 làm tròn xuống thành 300.
Vậy chiều dài, chiều rộng và chiều cao xe buýt đó đến hàng trăm là:
Chiều dài: 1 200 cm; chiều rộng: 300 cm; chiều cao: 300 cm.
Bài 9. Số?
a)
b)
Lời giải
a)
b)
Giải thích
a) Các số liên tiếp trên trục cách nhau 1 đơn vị.
b) Các số liên tiếp trên trục cách nhau 5 đơn vị.
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 10. a) Dùng que diêm để xếp thành các số La Mã từ 1 đến 10.
b) Thay đổi vị trí 1 que diêm trong phép tính sau để được phép tính đúng:
Lời giải
a) Dùng que diêm để xếp thành các số La Mã từ 1 đến 10.
(HS tự thực hiện)
b) Thay đổi vị trí 1 que diêm trong phép tính sau để được phép tính đúng:
Bài 11. Một tỉnh có 717 cơ sở khám chữa bệnh, 7 082 giường bệnh, 6 388 người làm việc trong ngành y và 1 627 người làm việc trong ngành dược.
Em hãy làm tròn các số trên đến hàng chục, hàng trăm.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Số |
Làm tròn đến hàng chục |
Làm tròn đến hàng trăm |
717 |
Số 717 có chữ số hàng đơn vị là 7; do 7 > 5 nên số 717 làm tròn lên thành 720. |
Số 717 có chữ số hàng chục là 1; do 1 < 5 nên số 717 làm tròn xuống thành 700. |
7 082 |
Số 7 082 có chữ số hàng đơn vị là 2; do 2 < 5 nên số 7 082 làm tròn xuống thành 7 080. |
Số 7 082 có chữ số hàng chục là 8; do 8 > 5 nên số 7 082 làm tròn lên thành 7 100. |
6 388 |
Số 6 388 có chữ số hàng đơn vị là 8; do 8 > 5 nên số 6 388 làm tròn lên thành 6 390. |
Số 6 388 có chữ số hàng chục là 8; do 8 > 5 nên số 6 388 làm tròn lên thành 6 400. |
1 627 |
Số 1 627 có chữ số hàng đơn vị là 7; do 7 > 5 nên số 1 627 làm tròn lên thành 1 630. |
Số 1 627 có chữ số hàng chục là 2; do 2 < 5 nên số 1 627 làm tròn xuống thành 1 600. |
Bài 12. Em có biết:
a) Cách dùng đường:
Nếu một người ăn nhiều hơn 20 g đường mỗi ngày, tương ứng với 7 300 g mỗi năm thì người đó có nguy cơ cao bị mắc bệnh béo phì, loãng xương, nghẽn mạch máu não,...
Một năm, mỗi người In-đô-nê-xi-a ăn khoảng 5 kg 475 g đường, mỗi người Ấn Độ ăn khoảng 1 kg 861 g đường, mỗi người Ai Cập ăn khoảng 7 kg 300 g đường, mỗi người Việt Nam ăn khoảng 9 kg 855 g đường.
Em hãy viết khối lượng đường mà người dân mỗi nước nêu trên ăn trong một năm với đơn vị gam rồi cho biết người dân ở nước nào ăn ít đường nhất.
b) Cách dùng muối:
Nếu một người ăn nhiều hơn 5 g muối mỗi ngày, tương ứng với 1 825 g mỗi năm thì người đó có nguy cơ cao bị mắc bệnh cao huyết áp, đau tim, đột quỵ,...
Một năm, mỗi người Mỹ ăn khoảng 1 kg 95 g muối, mỗi người Pháp ăn khoảng 2 kg 920 g muối, mỗi người Trung Quốc ăn khoảng 1 kg 825 g muối, mỗi người Ấn Độ ăn khoảng 4 kg 15 g muối, mỗi người Việt Nam ăn khoảng 5 kg 475 g muối.
Em hãy viết khối lượng muối mà người dân mỗi nước nêu trên ăn trong một năm với đơn vị gam rồi cho biết người dân ở nước nào ăn ít muối nhất.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
a)
- Khối lượng đường mà người dân mỗi nước nêu trên ăn trong một năm với đơn vị gam là:
Người In-đô-nê-xi-a: 5 kg 475 g = 5 × 1000 g + 475 g = 5 475 g
Người Ấn Độ: 1 kg 861 g = 1 × 1000 g + 861 g = 1 861 g
Người Ai Cập: 7 kg 300 g = 7 × 1000 g + 300 g = 7 300 g
Người Việt Nam: 9 kg 855 g = 9 × 1000 g + 855 g = 9 855 g
- So sánh lượng đường người dân các nước trên ăn:
1 861 < 5 475 < 7 300 < 9 855
Vậy người dân nước Ấn Độ ăn ít đường nhất.
b)
Khối lượng muối mà người dân mỗi nước nêu trên ăn trong một năm với đơn vị gam là:
- Người Mỹ: 1 kg 95 g = 1 × 1000 g + 95 g = 1 095 g
- Người Pháp: 2 kg 920 g = 2 × 1000 g + 920 g = 2 920 g
- Người Trung Quốc: 1 kg 825 g = 1 × 1000 g + 825 g = 1 825 g
- Người Ấn Độ: 4 kg 15 g = 4 × 1000 g + 15 g = 4 015 g
- Người Việt Nam: 5 kg 475 g = 5 × 1000 g + 475 g = 5 475 g
- So sánh lượng muối người dân các nước trên ăn:
1 095 < 1 825 < 2 920 < 4 015 < 5 475
Vậy người dân nước Mỹ ăn ít muối nhất.
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.