Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 23 (trang 19, 20, 21, 22)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 23 Phép cộng trong phạm vi 10 000. Phép trừ trong phạm vi 10 000. Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số trang 19, 20, 21, 22 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 19 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 19 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 19 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 19 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 20 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 20 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 20 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 20 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 21 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 21 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 21 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 21, 22 Bài 12
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 22 Bài 13
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 23 (trang 19, 20, 21, 22)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
6 278 + 1 814 ......................... ......................... ......................... |
3 131 + 4 329 ......................... ......................... ......................... |
4 352 + 4 584 ......................... ......................... ......................... |
5 389 + 2 708 ......................... ......................... ......................... |
Lời giải
Bài 2. Tính nhẩm:
2 000 + 3 000 = ........................... 4 000 + 1 000 = ........................... 5 000 + 2 000 = ........................... 6 000 + 4 000 = ........................... |
2 000 + 300 = ............................ 4 000 + 100 = ............................ 5 000 + 200 = ............................ 6 000 + 400 = ............................ |
Lời giải
2 000 + 3 000 = 5 000 4 000 + 1 000 = 5 000 5 000 + 2 000 = 7 000 6 000 + 4 000 = 10 000 |
2 000 + 300 = 2 300 4 000 + 100 = 4 100 5 000 + 200 = 5 200 6 000 + 400 = 6 400 |
Bài 3. Năm 2016, dân số của xã Thắng Lợi là 8 091 người. Năm 2017, dân số của xã tăng thêm 158 người so với năm 2016. Năm 2018, dân số của xã tăng thêm 213 người so với năm 2017. Tính số dân xã Thắng Lợi năm 2018.
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Số dân xã Thắng Lợi năm 2017 là:
8 091 + 158 = 8 249 (người)
Số dân sã Thắng Lợi năm 2018 là:
8 249 + 158 = 8 407 (người)
Đáp số: 8 407 người
Bài 4. Đặt tính rồi tính:
9 380 – 8 724 ........................ ........................ ........................ |
7 261 – 3 429 ........................ ........................ ........................ |
6 715 – 2 653 ........................ ........................ ........................ |
3 456 – 719 ........................ ........................ ........................ |
Lời giải
Bài 5. Tính nhẩm:
3 000 - 2 000 = ................... 4 000 - 1 000 = ................... 5 000 - 3 000 = ................... 6 000 - 4 000 = ................... |
3 300 - 300 = ................... 4 500 - 100 = ................... 5 400 - 800 = ................... 6 000 - 400 = ................... |
Lời giải
3 000 - 2 000 = 1 000 4 000 - 1 000 = 3 000 5 000 - 3 000 = 2 000 6 000 - 4 000 = 2 000 |
3 300 - 300 = 3 000 4 500 - 100 = 4 400 5 400 - 800 = 4 600 6 000 - 400 = 5 600 |
Bài 6. Theo niên giám thống kê thành phố Hà Nội năm 2015, phường Hàng Trống có số dân là 8 897 người, phường Hàng Đào có số dân là 5 983 người. Hỏi năm 2015, phường Hàng Trống có số dân nhiều hơn phường Hàng Đào là bao nhiêu người?
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Năm 2015, phường Hàng Trống có số dân nhiều hơn phường Hàng Đào là:
8 897 – 5 983 = 2 914 (người)
Đáp số: 2 914 người
Bài 7. Đặt tính rồi tính:
a) 3 213 × 3 ........................ ........................ ........................ |
1 024 × 4 ........................ ........................ ........................ |
4 292 × 2 ........................ ........................ ........................ |
1 901 × 5 ........................ ........................ ........................ |
b) 1 816 × 2 ........................ ........................ ........................ |
2 914 × 3 ........................ ........................ ........................ |
1 315 × 4 ........................ ........................ ........................ |
1 805 × 5 ........................ ........................ ........................ |
Lời giải
B. KẾT NỐI
Bài 8. Số?
Lời giải
Bài 9. Một xưởng đóng gói bánh kẹo trong một ngày đóng gói được 6 225 gói kẹo và 1 858 gói bánh. Hỏi ngày hôm đó xưởng đã đóng gói được tất cả bao nhiêu gói kẹo và bánh?
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Ngày hôm đó xưởng đã đóng gói được tất cả số gói kẹo và bánh là:
6 225 + 1 858 = 8 083 (gói)
Đáp số: 8 083 gói bánh và kẹo
Bài 10. a) Tuần trước, một cơ sở sản xuất bim bim khoai tây nhập về 3 200 kg khoai tây. Người ta đã sử dụng 800 kg khoai tây làm bim bim. Hỏi cơ sở đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây chưa được sử dụng?
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b) Trong bể có 9 000 l nước. Buổi sáng, người ta xả 1 800 l nước từ bể vào ao cá. Buổi chiều, người ta xả tiếp 2 500 l nước ra khỏi bể. Hỏi bể còn lại bao nhiêu lít nước?
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
a)
Bài giải
Cơ sở đó còn lại số ki-lô-gam khoai tây chưa được sử dụng là:
3 200 – 800 = 2 400 (kg)
Đáp số: 2 400 kg khoai tây
b)
Bài giải
Người ta đã xả số lít nước ra khỏi bể là:
1 800 + 2 500 = 4 300 (lít)
Bể còn lại số lít nước là:
9 000 – 4 300 = 4 700 (lít)
Đáp số: 4 700 lít nước
Bài 11. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 005 + 3 005 = ............ × ............ = ............
b) 2 182 + 2 182 + 2 182 = ............ × ............ = ............
c) 1 612 + 1 612 + 1 612 + 1 612 = ............ × ............ = ............
Lời giải
a) 3 005 + 3 005 = 3 005 × 2 = 6 010
b) 2 182 + 2 182 + 2 182 = 2 182 × 3 = 6 546
c) 1 612 + 1 612 + 1 612 + 1 612 = 1 612 × 4 = 6 448
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 12. Theo một thống kê, Việt Nam có 2 470 loài cá, 800 loài chim, 295 loài thú. Tính tổng số lượng các loài cá, chim, thú ở nước ta theo thống kê trên.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Tổng số lượng các loài cá, chim, thú ở nước ta theo thống kê trên là:
2 470 + 800 + 295 = 3 565 (loài)
Đáp số: 3 565 loài
Bài 13. Dưới đây là khoảng cách từ Hà Nội đến một số tỉnh, thành phố theo tuyến đường quốc lộ 1A:
Hà Nội – Vinh: 331 km; Hà Nội – Đồng Hới: 491 km; Hà Nội – Ninh Bình: 93 km.
a) Khoảng cách từ Hà Nội đến tỉnh, thành phố nào gần nhất, xa nhất?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b) Nếu từ Hà Nội đi đến Đồng Hới sẽ lần lượt đi qua Ninh Bình, Vinh. Tính khoảng cách giữa Ninh Bình – Vinh, Vinh – Đồng Hới.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Hà Nội – Vinh: 331 km; Hà Nội – Đồng Hới: 491 km; Hà Nội – Ninh Bình: 93 km.
a) Ta có: 93 < 331 < 491
Vậy khoảng cách từ Hà Nội đến Ninh Bình là gần nhất.
Khoảng cách từ Hà Nội đến Đồng Hới là xa nhất.
b)
Khoảng cách giữa Ninh Bình – Vinh là:
331 – 93 = 238 (kM)
Khoảng cách giữa Vinh – Đồng Hới là:
491 – 331 = 160 (km)
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.