Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 27 (trang 34, 35, 36, 37)

Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 27 So sánh các số trong phạm vi 100 000 (tiếp theo). Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn trang 34, 35, 36, 37 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 27 (trang 34, 35, 36, 37)

Quảng cáo

A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ

Bài 1. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ trống:

a) 18 000; 17 000; 16 000; 15 000; ............; ............; ............

b) 99 999; 99 998; 99 997; 99 996; ............; ............; ............

c) 20 900; 20 800; 20 700; 20 600; ............; ............; ............

d) 100 000; 99 990; 99 980; 99 970; ............; ............; ............

e) 10 000; 20 000; ............; ............; ............; ............; ............; ............; 90 000; ............

Lời giải

a) 18 000; 17 000; 16 000; 15 000; 14 000; 13 000; 12 000.

b) 99 999; 99 998; 99 997; 99 996; 99 995; 99 994; 99 993.

c) 20 900; 20 800; 20 700; 20 600; 20 500; 20 400; 20 300.

d) 100 000; 99 990; 99 980; 99 970; 99 960; 99 950; 99 940

e) 10 000; 20 000; 30 000; 40; 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000.

Bài 2.

Quảng cáo

a) Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau: 87 265; 78 980; 79 000; 91 008.

b) Khoanh vào số bé nhất trong các số sau: 100 000; 29 998; 92 407; 43 100.

Lời giải

a) Số lớn nhất là: 91 008.

b) Số bé nhất là: 29 998

Giải thích:

a) So sánh các số: 87 265; 78 980; 79 000; 91 008 đều có năm chữ số nên ta so sánh các chữ số thuộc cùng hàng lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:

Chữ số hàng chục nghìn: 9 > 8 > 7

Vậy số lớn nhất là: 91 008

b) So sánh các số: 100 000; 29 998; 92 407; 43 100 có số 100 000 có sáu chữ số, các số còn lại có năm chữ số. Vậy Số 100 000 lớn nhất.

Quảng cáo

So sánh các số 29 998; 92 407; 43 100 đều có năm chữ số nên ta so sánh các chữ số thuộc cùng hàng lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:

Chữ số hàng chục nghìn: 2 < 4 < 9

Vậy số bé nhất là: 29 998.

Bài 3. Làm tròn các số 7 500, 16 900, 72 589, 91 361 đến hàng nghìn (theo mẫu):

 Mẫu: Làm tròn số 8 100 đến hàng nghìn.

 Ta thấy chữ số hàng trăm của số 8 100 là 1; vì 1 < 5 nên số 8 100 làm tròn xuống được số 8 000.

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Quảng cáo

..................................................................................................................................

Lời giải

 Ta thấy chữ số hàng trăm của số 7 500 là 5; vì 5 = 5 nên số 7 500 làm tròn lên được số 8 000.

 Ta thấy chữ số hàng trăm của số 16 900 là 9; vì 9 > 5 nên số 16 900 làm tròn lên được số 17 000.

 Ta thấy chữ số hàng trăm của số 72 589 là 5; vì 5 = 5 nên số 72 589 làm tròn lên được số 73 000.

 Ta thấy chữ số hàng trăm của số 91 361 là 3; vì 3 < 5 nên số 91 361 làm tròn xuống được số 91 000.

Bài 4. Làm tròn các số 35 000, 85 471, 16 521, 94 465 đến hàng chục nghìn (theo mẫu):

 Mẫu: Làm tròn số 12 000 đến hàng chục nghìn.

 Ta thấy chữ số hàng nghìn của số 12 000 là 2; vì 2 < 5 nên số 12 000 làm tròn xuống được số 10 000.

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải

 Ta thấy chữ số hàng nghìn của số 35 000 là 5; vì 5 = 5 nên số 35 000 làm tròn lên được số 40 000.

 Ta thấy chữ số hàng nghìn của số 85 471 là 5; vì 5 = 5 nên số 35 000 làm tròn lên được số 90 000.

 Ta thấy chữ số hàng nghìn của số 16 521 là 6; vì 6 > 5 nên số 16 521 làm tròn lên được số 20 000.

 Ta thấy chữ số hàng nghìn của số 94 465 là 4; vì 4 < 5 nên số 94 465 làm tròn xuống được số 90 000.

B. KẾT NỐI

Bài 5. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống:

15 252 ..... 15 522

20 120 ..... 20 201

31 004 ..... 31 000 + 4

60 589 ..... 50 699

25 999 kg ..... 26 083 kg

10 000 g ..... 9 kg

12 800 m ..... 13 000 m

10 900 m ..... 8 km

Lời giải

15 252 < 15 522

20 120 < 20 201

31 004 = 31 000 + 4

60 589 > 50 699

25 999 kg < 26 083 kg

10 000 g > 9 kg

12 800 m < 13 000 m

10 900 m > 8 km

Giải thích

31 004 ..... 31 000 + 4

Ta có: 31 000 + 4 = 31 004

So sánh: 31 004 = 31 004 hay 31 004 = 31 000 + 4

10 000 g ..... 9 kg

Ta có:

9 kg = 9 000 g

So sánh: 10 000 g > 9 000 g hay 10 000 g > 9 kg

10 900 m ..... 8 km

Ta có:

8 km = 8 000 m

So sánh: 10 900 m > 8 000 m hay 10 900 m > 8 km

Bài 6. a) Viết các số 21 370; 10 099; 8 488; 75 932 theo thứ tự từ bé đến lớn.

..................................................................................................................................

b) Viết các số 83 029; 80 787; 79 812; 92 101 theo thứ tự từ lớn đến bé.

..................................................................................................................................

Lời giải

a) Viết các số 21 370; 10 099; 8 488; 75 932 theo thứ tự từ bé đến lớn là:

8 488; 10 099; 21 370; 75 932

b) Viết các số 83 029; 80 787; 79 812; 92 101 theo thứ tự từ lớn đến bé là:

92 101; 83 029; 80 787; 79 812

Giải thích

a)

So sánh các số 21 370; 10 099; 8 488; 75 932  có số 8 488 là số có bốn chữ số, các số còn lại có năm chữ số. Vậy số 8 488 bé nhất.

So sánh các số 21 370; 10 099; 75 932 đều có năm chữ số nên ta so snahs các chữ số thuộc cùng hàng lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:

Chữ số hàng chục nghìn: 1 < 2 < 7

Vậy 10 099 < 21 370 < 75 932 hay 8 488 < 10 099 < 21 370 < 75 932.

b)

So sánh các số 83 029; 80 787; 79 812; 92 101  đều là số có năm chữ số nên ta so sánh các chữ số thuộc cùng hàng lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:

Chữ số hàng chục nghìn: 9 > 8 > 7

So sánh hai số 83 029 và 80 787 có:

Chữ số hàng nghìn: 3 > 0 nên 83 029 > 80 787

Vậy 92 101 > 83 029 > 80 787 > 79 812

Bài 7. a) Viết 5 số có bốn chữ số mà cả bốn chữ số đều giống nhau và sắp xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé.

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

b) Viết 5 số có năm chữ số mà cả năm chữ số đều giống nhau và sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải

a) Viết 5 số có bốn chữ số mà cả bốn chữ số đều giống nhau:

1 111; 2 222; 3 333; 4 444; 5 555.

- Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé là: 5 555; 4 444; 3 333; 2 222; 1 111.

b) Viết 5 số có năm chữ số mà cả năm chữ số đều giống nhau:

11 111; 22 222; 33 333; 44 444; 55 555

 - Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn: 11 111; 22 222; 33 333; 44 444; 55 555

Giải thích

a) So sánh các số 1 111; 2 222; 3 333; 4 444; 5 555 đều có bốn chữ số nên ta so sánh các chữ số thuộc cùng hàng lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:

Chữ số hàng nghìn: 5 > 4 > 3 > 2 > 1

Vậy 5 555 > 4 444 > 3 333 > 2 222 > 1 111

b) So sánh các số 11 111; 22 222; 33 333; 44 444; 55 555 đều có năm chữ số nên ta so sánh các chữ số thuộc cùng hàng lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:

Chữ số hàng chục nghìn: 1 < 2 < 3 < 4 < 5

Vậy 11 111 < 22 222 < 33 333 < 44 444 < 55 555

Bài 8. Em hãy làm tròn số dân của một số thành phố/huyện ở tỉnh Thái Nguyên đến hàng nghìn, hàng chục nghìn và ghi vào bảng sau:

Thành phố/ huyện

Số dân (Người)

Làm tròn đến hàng nghìn (Người)

Làm tròn đến hàng chục nghìn (Người)

Thành phố Sông Công

69 382

 

 

Huyện Định Hoá

89 288

 

 

Huyện Đồng Hỷ

92 421

 

 

Huyện Võ Nhai

68 080

 

 

Lời giải

Thành phố/ huyện

Số dân (Người)

Làm tròn đến hàng nghìn (Người)

Làm tròn đến hàng chục nghìn (Người)

Thành phố Sông Công

69 382

69 000

70 000

Huyện Định Hoá

89 288

89 000

90 000

Huyện Đồng Hỷ

92 421

92 000

90 000

Huyện Võ Nhai

68 080

68 000

70 000

Giải thích

- Làm tròn đến hàng nghìn: So sánh chữ số hàng trăm với 5.

+ Nếu chữ số hàng trăm lớn hơn 5 ta làm tròn lên.

+ Nếu chữ số hàng trăm nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống.

- Làm tròn đến hàng chục nghìn: So sánh chữ số hàng nghìn với 5.

+ Nếu chữ số hàng nghìn lớn hơn 5 ta làm tròn lên.

+ Nếu chữ số hàng nghìn nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống.

C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN

Bài 9. Để bay từ Thủ đô Hà Nội của Việt Nam đến Thủ đô Ottawa của Canada, máy bay phải vượt qua quãng đường dài 11 557 km.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 27 (trang 34, 35, 36, 37)

Em hãy làm tròn độ dài quãng đường trên đến hàng nghìn, hàng chục nghìn.

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải

- Làm tròn độ dài quãng đường trên đến hàng nghìn: 12 000 km.

- Làm tròn độ dài quãng đường trên đến hàng chục nghìn: 10 000 km.

Giải thích

Làm tròn số 11 557 đến hàng nghìn: Số 11 557 có chữ số hàng trăm là 5; vì 5 = 5 nên ta làm tròn lên thành 12 000.

Làm tròn số 11 557 đến hàng chục nghìn: Số 11 557 có chữ số hàng nghìn là 1; vì 1 < 5 nên ta làm tròn xuống thành 10 000.

Bài 10. Em có biết: Trồng hoa hồng ở cao nguyên đá Đồng Văn

 Từ năm 2013, người dân tỉnh Hà Giang trồng hoa hồng ở vùng cao nguyên đá Đồng Văn. Cây hoa hồng phù hợp với khí hậu và đất ở vùng này.

 Gia đình chị Lý Thị Sủi thu hoạch được 97 800 bông hoa. Gia đình ông Và Mí Dính thu hoạch 75 000 bông hoa. Gia đình anh Vũ Phong thu hoạch được 81 600 bông hoa. Gia đình anh Mai Tự Truyền thu hoạch được 99 000 bông hoa.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 27 (trang 34, 35, 36, 37)

a) Gia đình nào thu hoạch được nhiều bông hoa hồng nhất?

..................................................................................................................................

b) Gia đình nào thu hoạch được ít bông hoa hồng nhất?

..................................................................................................................................

c) Viết tên các gia đình theo thứ tự thu hoạch được số bông hoa hồng giảm dần.

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải

a) So sánh số bông hoa của các gia đình: 99 000 > 97 800 > 81 600 > 75 000

Vậy gia đình anh Mai Tự Truyền thu hoạch được nhiều bông hoa hồng nhất.

b) Theo câu a:

Gia đình ông Và Mí Dính thu hoạch được ít bông hoa hồng nhất.

c) Viết tên các gia đình theo thứ tự thu hoạch được số bông hoa hồng giảm dần là:

Theo câu a, ta viết:

Mai Tự Truyền; Lý Thị Sủi; Vũ Phong; Và Mí Dính

Bài 11. Em có biết: Việt Nam có 15 241 trường mầm non, 14 937 trường tiểu học, 10 091 trường trung học cơ sở, 2 398 trường trung học phổ thông.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 27 (trang 34, 35, 36, 37)

Em hãy làm tròn các số trên đến hàng nghìn.

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải

 Ta thấy chữ số hàng trăm của số 15 241 là 2; vì 2 < 5 nên số 15 241 làm tròn xuống được số 15 000. Vậy số trường mầm non làm tròn đến hàng nghìn là: 15 000.

 Ta thấy chữ số hàng trăm của số 14 937 là 9; vì 9 > 5 nên số 14 937 làm tròn lên được số 15 000. Vậy số trường tiểu học làm tròn đến hàng nghìn là: 15 000.

 Ta thấy chữ số hàng trăm của số 10 091 là 0; vì 0 < 5 nên số 10 091 làm tròn xuống được số 10 000. Vậy số trường mầm non làm tròn đến hàng nghìn là: 10 000.

 Ta thấy chữ số hàng trăm của số 2 398 là 3; vì 3 < 5 nên số 2 398 làm tròn xuống được số 2 000. Vậy số trường mầm non làm tròn đến hàng nghìn là: 2 000.

Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác