Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 21 (trang 11, 12, 13, 14, 15)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 21 Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông trang 11, 12, 13, 14, 15 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 11 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 11 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 12 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 12 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 12 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 13 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 13 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 13, 14 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 14 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 14 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 15 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 15 Bài 12
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 15 Bài 13
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 21 (trang 11, 12, 13, 14, 15)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Lời giải
Bài 2. Viết vào chỗ trống cho thích hợp:
a) Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy ..................... cộng với .................
(cùng đơn vị đo) rồi nhân với ..........................
b) Tính chu vi các hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng như sau:
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chu vi |
6 m |
4 m |
|
15 dm |
6 dm |
|
18 cm |
5 cm |
|
c) Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài ..................... nhân với .............................
d) Tính chu vi các hình vuông có độ dài cạnh như sau:
Cạnh |
5 cm |
7 mm |
9 dm |
Chu vi |
|
|
|
Lời giải
a) Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
b) Tính chu vi các hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng như sau:
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chu vi |
6 m |
4 m |
20 m |
15 dm |
6 dm |
42 |
18 cm |
5 cm |
48 |
c) Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
d) Tính chu vi các hình vuông có độ dài cạnh như sau:
Cạnh |
5 cm |
7 mm |
9 dm |
Chu vi |
20 cm |
28 mm |
36 dm |
Bài 3. Tính chu vi các hình sau:
Lời giải
Bài 4. Điền các từ “lớn hơn”, “bé hơn” thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
a) Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. |
b) Diện tích hình vuông . . . . . . . . . . . . . . diện tích hình tròn.
|
c) Diện tích hình chữ nhật . . . . . . . . . . . . . . diện tích hình tam giác. |
d) Diện tích hình vuông . . . . . . . . . . . . . . diện tích hình tam giác. |
Lời giải
a) Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. |
b) Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình tròn.
|
c) Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tam giác. |
d) Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình tam giác. |
Bài 5. a) Hình A gồm bao nhiêu ô vuông? Hình B gồm bao nhiêu ô vuông? So sánh diện tích hình A với diện tích hình B.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b) Hình C gồm bao nhiêu ô vuông? Hình D gồm bao nhiêu ô vuông? So sánh diện tích hình C với diện tích hình D.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
a)
Hình A gồm 5 ô vuông
Hình B gồm 4 ô vuông.
Do 5 > 4 nên diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.
b)
Hình C gồm 9 ô vuông.
Hình D gồm 9 ô vuông
Do 9 = 9 nên diện tích hình C bằng diện tích hình D.
Bài 6. Số?
Hình A gồm ......... ô vuông. Diện tích hình A bằng ............ cm². |
Hình B gồm ......... ô vuông. Diện tích hình B bằng ............ cm². |
Lời giải
Hình A gồm 4 ô vuông. Diện tích hình A bằng 4 cm². |
Hình B gồm 7 ô vuông. Diện tích hình B bằng 7 cm². |
Giải thích
Diện tích hình A: 1 × 4 = 4 (cm2)
Diện tích hình B: 1 × 7 = 7 (cm2)
B. KẾT NỐI
Bài 7. a) Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 5 dm, 7 dm, 9 dm.
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b) Tính chu vi hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh như hình vẽ sau.
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
a)
Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
5 + 7 + 9 = 21 (dm)
Đáp số: 21 dm
b)
Bài giải
Chu vi hình tứ giác là:
5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm)
Đáp số: 20 cm
Bài 8. a) Tính chu vi sân bóng hình chữ nhật bên.
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b) Người ta xây viền đá quanh hai bể bơi: một bể bơi hình vuông có chu vi 24 m, một bể bơi hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ. Tính tổng số mét viền đá cần để xây viền quanh cả hai bể.
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
a)
Bài giải
Chu vi sân bóng là:
(14 + 27) × 2 = 82 (m)
Đáp số: 82 m
b)
Bài giải
Chu vi bể bơi hình chữ nhật là:
(9 + 4) ×2 = 26 (m)
Tổng số mét viền đá cần để xây viền quanh hai bể là:
24 + 26 = 50 (m)
Đáp số: 50 m
Bài 9. a) Vẽ hai hình chữ nhật có kích thước khác nhau và có cùng chu vi bằng 16 cm. Biết mỗi ô vuông trong hình sau có cạnh bằng 1 cm.
b) Em có thể vẽ hai hình vuông có kích thước khác nhau và có cùng chu vi bằng 16 cm không? Vì sao?
Trả lời: ...........................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải
a) Vẽ hai hình chữ nhật có kích thước khác nhau và có cùng chu vi bằng 16 cm. Biết mỗi ô vuông trong hình sau có cạnh bằng 1 cm.
b) Trả lời: Em không thể vẽ hai hình vuông có kích thước khác nhau và có cùng chu vi bằng 16 cm.
- Vì cạnh của hình vuông là: 16 : 4 = 4 (cm)
Như vậy cạnh hình vuông chỉ có thể là 4 cm.
Bài 10. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Diện tích hình vuông ABCD bé hơn diện tích hình chữ nhật AHKD. |
|
Diện tích hình chữ nhật HKCB bằng diện tích hình vuông ABCD. |
|
Diện tích hình vuông ABCD lớn hơn diện tích hình chữ nhật AHKD. |
|
Lời giải
Diện tích hình vuông ABCD bé hơn diện tích hình chữ nhật AHKD. |
S |
Diện tích hình chữ nhật HKCB bằng diện tích hình vuông ABCD. |
S |
Diện tích hình vuông ABCD lớn hơn diện tích hình chữ nhật AHKD. |
Đ |
Giải thích
Diện tích hình vuông ABCD lớn gấp đôi diện tích hình chữ nhật AHKD.
Diện tích hình chữ nhật HKCB bằng một nửa diện tích hình vuông ABCD.
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 11. Trên đường đi học, bạn Đức gặp biển báo nguy hiểm có kích thước như hình bên.
Em hãy giúp bạn Đức tính chu vi biển báo.
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Chu vi biển báo là:
70 + 70 + 70 = 210 (cm)
Đáp số: 210 cm
Bài 12. Bác Tâm muốn rào dây thép gai xung quanh một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 20 m. Em hãy giúp bác Tâm tính xem cần mua ít nhất bao nhiêu mét rào dây thép gai để đủ rào mảnh vườn đó.
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Bác Tâm cần mua ít nhất số mét dây thép gai là:
20 × 25 = 500 (m)
Đáp số: 500 m
Bài 13. Tính diện tích hình được tô màu trong hình dưới đây:
Lời giải
- Hình 1 gồm 4 ô vuông nên diện tích hình số 1 là: 1 × 4 = 4 (cm2)
- Hình 2 gồm 16 ô vuông nên diện tích hình số 2 là: 1 × 16 = 16 (cm2)
- Hình 3 gồm 4 ô vuông nên diện tích hình số 3 là: 1 × 3 = 3 (cm2)
- Hình 4 gồm 4 ô vuông nên diện tích hình số 4 là: 1 × 4 = 4 (cm2)
- Hình 5 bằng hình 4 nên diện tích hình 5 là: 4 cm2
Diện tích hình được tô màu là: 4 + 16 + 3 + 4 + 4 = 31 (cm2)
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.