Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 22 (trang 16, 17, 18)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 22 Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (tiếp theo). Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. Luyện tập chung trang 16, 17, 18 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 16 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 16 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 16 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 17 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 17 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 17 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 17 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 17 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 18 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 18 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 18 Bài 11
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 22 (trang 16, 17, 18)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
1. Viết (theo mẫu):
Đọc |
Viết |
Tám xăng-ti-mét vuông |
8 cm² |
Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông |
|
|
632 cm² |
Tám nghìn xăng-ti-mét vuông |
|
|
6 028 cm² |
Lời giải
Đọc |
Viết |
Tám xăng-ti-mét vuông |
8 cm² |
Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông |
23 cm2 |
Sáu trăm ba mươi hai xăng-ti-mét vuông |
632 cm² |
Tám nghìn xăng-ti-mét vuông |
8 000 cm2 |
Sáu nghìn không trăm hai mươi tám xăng-ti-mét vuông |
6 028 cm² |
Bài 2. Số?
Hình A gồm ....... ô vuông. Diện tích hình A bằng ....... cm². |
Hình B gồm ....... ô vuông. Diện tích hình B bằng ....... cm². |
Lời giải
Hình A gồm 6 ô vuông. Diện tích hình A bằng 6 cm². |
Hình B gồm 12 ô vuông. Diện tích hình B bằng 12 cm². |
Giải thích
Diện tích hình A là: 1 × 6 = 6 (cm2)
Diện tích hình B là: 1 × 12 = 12 (cm2)
Bài 3. Viết vào ô trống (theo mẫu):
Chiều dài |
Chiều rộng |
Diện tích hình chữ nhật |
Chu vi hình chữ nhật |
4 cm |
3 cm |
4 ×3 = 12 (cm2) |
(4 + 3) × 2 = 14 (cm) |
5 cm |
4 cm |
|
|
10 cm |
8 cm |
|
|
Lời giải
Chiều dài |
Chiều rộng |
Diện tích hình chữ nhật |
Chu vi hình chữ nhật |
4 cm |
3 cm |
4 ×3 = 12 (cm2) |
(4 + 3) × 2 = 14 (cm) |
5 cm |
4 cm |
5 × 4 = 20 (cm2) |
(5 + 4) × 2 = 18 (cm) |
10 cm |
8 cm |
10 × 8 = 80 (cm2) |
(10 + 8) × 2 = 36 (cm) |
Bài 4. Một nhãn vở hình chữ nhật có chiều dài 7 cm, chiều rộng 4 cm. Tính diện tích nhãn vở đó.
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Diện tích nhãn vở là:
7 × 4 = 28 (cm2)
Đáp số: 28 cm2
Bài 5. Viết vào ô trống (theo mẫu):
Chiều rộng |
Diện tích hình chữ nhật |
Chu vi hình chữ nhật |
3 cm |
3 × 3 = 9 (cm2) |
3 × 4 = 12 (cm) |
6 cm |
|
|
8 cm |
|
|
Lời giải
Chiều rộng |
Diện tích hình chữ nhật |
Chu vi hình chữ nhật |
3 cm |
3 × 3 = 9 (cm2) |
3 × 4 = 12 (cm) |
6 cm |
6 × 6 = 36 (cm2) |
6 × 4 = 24 (cm) |
8 cm |
8 × 8 = 64 (cm2) |
8 × 4 = 32 (cm) |
B. KẾT NỐI
Bài 6. Tính (theo mẫu):
Mẫu: 3 cm² + 4 cm² = 7 cm² a) 38 cm² + 32 cm² = ................... 100 cm² – 78 cm² = ...................... |
Mẫu: 4 cm² × 2 = 8 cm² b) 25 cm² × 2 = ................... 25 cm² : 5 = ........................ |
Lời giải
Mẫu: 3 cm² + 4 cm² = 7 cm² a) 38 cm² + 32 cm² = 70 cm2 100 cm² – 78 cm² = 22 cm2 |
Mẫu: 4 cm² × 2 = 8 cm² b) 25 cm² × 2 = 50 cm2 25 cm² : 5 = 5 cm2 |
Bài 7. Tính diện tích hình chữ nhật, biết:
a) Chiều dài 3 dm, chiều rộng 7 cm.
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b) Chiều dài 1 m, chiều rộng 9 cm.
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
a)
Bài giải
Đổi: 3 dm = 30 cm
Diện tích hình chữ nhật là:
30 × 7 = 210 (cm2)
Đáp số: 210 cm2
b)
Bài giải
Đổi: 1 m = 100 cm
Diện tích hình chữ nhật là:
100 × 9 = 900 (cm2)
Đáp số: 900 cm2
Bài 8. Tấm bìa màu xanh có diện tích 980 cm², tấm bìa màu nâu có diện tích 80 cm². Hỏi diện tích tấm bìa màu xanh lớn hơn diện tích tấm bìa màu nâu bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Diện tích tấm bìa màu xanh lớn hơn diện tích tấm bìa màu nâu
số xăng-ti-mét vuông là:
980 – 80 = 900 (cm2)
Đáp số: 900 cm2
Bài 9. Một hình chữ nhật có chiều rộng là 3 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
3 × 2 = 6 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
3 × 6 = 18 (cm2)
Đáp số: 18 cm2
Bài 10. Tính diện tích hình vuông theo đơn vị xăng-ti-mét vuông có:
a) Độ dài mỗi cạnh là 60 mm.
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b) Chu vi là 36 cm.
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
a)
Bài giải
Đổi: 60 mm = 6 cm
Diện tích hình vuông là:
6 × 6 = 36 (cm2)
Đáp số: 36 cm2
b)
Bài giải
Độ dài cạnh hình vuông là:
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích hình vuông là:
9 × 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81 cm2
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
11. Kẻ các đoạn thẳng vào hình bên để được:
a) Một hình chữ nhật có diện tích 12 cm².
b) Một hình vuông có diện tích 9 cm².
Lời giải
a) Một hình chữ nhật có diện tích 12 cm².
b) Một hình vuông có diện tích 9 cm².
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.