Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 24 (trang 22, 23, 24, 25, 26)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 24 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo). Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 22, 23, 24, 25, 26 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 22, 23 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 23 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 23 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 24 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 24 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 24 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 24 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 25 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 25 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 25 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 25, 26 Bài 11
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 24 (trang 22, 23, 24, 25, 26)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
1. Đặt tính rồi tính:
1 103 × 9 ........................ ........................ ........................ |
2 814 × 3 ........................ ........................ ........................ |
2 607 × 3 ........................ ........................ ........................ |
4 846 × 2 ........................ ........................ ........................ |
8 642 : 2 ........................ ........................ ........................ |
7 684 : 4 ........................ ........................ ........................ |
6 351 : 5 ........................ ........................ ........................ |
5 420 : 6 ........................ ........................ ........................ |
Lời giải
Bài 2. Mỗi xe tải chở 1 505 kg hành tím. Hỏi 4 xe tải như thế chở tổng cộng bao nhiêu ki-lô-gam hành tím?
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
4 xe tải như thế chở tổng cộng số ki-lô-gam hành tím là:
1 505 × 4 = 6 020 (kg)
Đáp số: 6 020 kg hành tím
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
a) 2 468 : 2 ........................ ........................ ........................ |
3 669 : 3 ........................ ........................ ........................ |
7 580 : 5 ........................ ........................ ........................ |
9 036 : 6 ........................ ........................ ........................ |
b) 5 207 : 4 ........................ ........................ ........................ |
4 208 : 7 ........................ ........................ ........................ |
8 456 : 6 ........................ ........................ ........................ |
9 053 : 9 ........................ ........................ ........................ |
Lời giải
Bài 4. Có 9 459 gói bánh được chia đều vào các hộp, mỗi hộp có 9 gói bánh. Hỏi chia được bao nhiêu hộp bánh?
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Chia được số hộp bánh là:
9 459 : 9 = 1 051 (hộp)
Đáp số: 1 051 hộp bánh
Bài 5. Đặt tính rồi tính:
Số bị chia |
Số chia |
Thương |
Số dư |
8 643 |
2 |
|
|
7 685 |
4 |
|
|
6 351 |
5 |
|
|
5 420 |
6 |
|
|
Lời giải
Số bị chia |
Số chia |
Thương |
Số dư |
8 643 |
2 |
4 321 |
1 |
7 685 |
4 |
1 921 |
1 |
6 351 |
5 |
1 270 |
1 |
5 420 |
6 |
903 |
2 |
Giải thích
B. KẾT NỐI
Bài 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) |
b) |
Lời giải
a) |
b) |
Giải thích
b)
Bài 7. Mỗi bộ quần áo may hết 3 m vải. Hỏi có 1 865 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
1 865 m vải thì may được nhiều nhất số bộ quần áo như thế là:
1 865 : 3 = 621 (dư 2) (m)
Vậy may được 621 bộ quần áo và dư 2 m.
Đáp số: 621 bộ quần áo, dư 2 m.
Bài 8. Thành phố Dubai (ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất) có toà tháp cao nhất thế giới gồm 164 tầng. Một thang máy chạy qua mỗi tầng trong 3 giây. Hỏi thang máy đó chạy từ tầng 1 đến tầng 162 trong bao lâu?
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Từ tầng 1 đến tầng 162 thang máy chạy qua số tầng là:
162 – 1 = 161 (tầng)
Thang máy đó chạy từ tầng 1 đến tầng 162 trong thời gian là:
3 × 161 = 483 (giây)
Đáp số: 483 giây
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 9. Hôm nay Tuấn được đến thăm thư viện Tạ Quang Bửu của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Đây là thư viện lớn nhất mà Tuấn từng được đến. Thư viện này có khả năng cùng một lúc phục vụ tới 2 000 bạn đọc.
Nếu mỗi ngày thư viện có 1 615 người đến đọc thì từ thứ Hai đến thứ Sáu trong tuần, thư viện phục vụ bao nhiêu người đọc?
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Từ thứ Hai đến thứ Sáu có 5 ngày.
Từ thứ Hai đến thứ Sáu thư viện phục vụ số người là:
1 615 × 5 = 8 075 (người)
Đáp số: 8 075 người
Bài 10. Minh gặp bạn Quỳnh đến từ Phan Rang. Quỳnh nói: “Quê mình cách Hà Nội 1 380 km”.
Minh nói: “Tớ ở Cao Bằng, quãng đường từ Hà Nội đến quê tớ bằng độ dài quãng đường từ Hà Nội đến quê bạn giảm đi 5 lần”.
Em hãy tính quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng.
Trả lời: ..........................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải
Trả lời: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng là: 1 380 : 5 = 276 (km)
Bài 11. Một tấm pin mặt trời có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 1 980 mm, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 2 lần. Hỏi chu vi tấm pin mặt trời đó là bao nhiêu mi-li-mét?
Bài giải
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lời giải
Chiều rộng tấm pin mặt trời là:
1 980 : 2 = 990 (mm)
Chu vi tấm phin mặt trời là:
(1 980 + 990) × 2 = 5 940 (mm)
Đáp số: 5 940 mm
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.