Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 33 (trang 58, 59, 60, 61, 62, 63)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 33 Khả năng xảy ra của một sự kiện. Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân loại, ghi chép số liệu, đọc bảng số liệu trang 58, 59, 60, 61, 62, 63 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 58 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 58 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 58, 59 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 59 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 60 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 60, 61 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 61 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 61, 62 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 62, 63 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 63 Bài 10
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 33 (trang 58, 59, 60, 61, 62, 63)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Một hộp kín đựng một số bút bi mực xanh và một số bút bi mực đen của cùng hãng sản xuất (cùng một mã sản phẩm). Bạn Hải lấy ra ngẫu nhiên một chiếc bút bi. Hỏi có những khả năng nào về màu mực của bút bi được lấy ra?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
- Có thể lấy được chiếc bút bi mực xanh.
- Có thể lấy được chiếc bút bi mực đen.
Bài 2. Một hộp kín đựng các tấm thẻ có hình dạng và kích thước giống nhau biểu thị cảm xúc như sau:
Bạn Hà rút ra ngẫu nhiên một tấm thẻ. Hỏi có những khả năng nào về cảm xúc của khuôn mặt được lấy ra?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
- Có thể lấy được tấm thẻ .
- Có thể lấy được tấm thẻ .
- Có thể lấy được tấm thẻ .
Bài 3. Quan sát bảng số liệu thống kê và trả lời các câu hỏi sau:
Số người trong bốn gia đình
– Bảng thống kê trên cho biết số người trong mấy gia đình?
..................................................................................................................................
– Gia đình bạn nào có nhiều người nhất? Gia đình bạn nào có ít người nhất?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
– Gia đình bạn Minh có mấy người?
..................................................................................................................................
– Gia đình bạn nào có 6 người?
..................................................................................................................................
Lời giải
– Bảng thống kê trên cho biết số người trong 4 gia đình.
– Gia đình bạn Nam có nhiều người nhất. Gia đình bạn Hải có ít người nhất.
– Gia đình bạn Minh có 5 người.
– Gia đình bạn Lan có 6 người.
Giải thích
- Bảng thống kê gồm gia đình các bạn: Nam, Minh, Lan, Hải. Vậy có 4 gia đình.
- So sánh số người tỏng các gia đình: 4 < 5 < 6 < 7
Vậy gia đình bạn Nam nhiều người nhất.
Gia đình bạn Hải ít người nhất.
Bài 4. Quan sát biểu đồ tranh sau và trả lời các câu hỏi:
Số quyển vở mỗi lớp được thưởng
Mỗi là 10 quyển vở.
– Lớp 3A được thưởng bao nhiêu quyển vở?
..................................................................................................................................
– Lớp nào được thưởng nhiều quyển vở nhất?
..................................................................................................................................
– Những lớp nào được thưởng 50 quyển vở?
..................................................................................................................................
– Cả bốn lớp được thưởng bao nhiêu quyển vở?
..................................................................................................................................
Lời giải
– Lớp 3A được thưởng 40 quyển vở.
– Lớp 3C được thưởng nhiều quyển vở nhất.
– Lớp 3C được thưởng 50 quyển vở.
– Cả bốn lớp được thưởng 190 quyển vở.
Giải thích
- Lớp 3A được thưởng số quyển vở là: 10 × 4 = 40 (quyển)
- Nhìn bảng ta thấy lớp 3C được thưởng nhiều quyển vở nhất.
- 50 quyển vở ứng với số là: 50 : 10 = 5. Vậy lớp 3B được thưởng 50 quyển vở.
- Cả 4 lớp được thưởng số là: 4 + 5 + 6 + 4 = 19
Cả 4 lớp được thưởng số quyển vở là: 10 × 19 = 190 (quyển vở)
B. KẾT NỐI
Bài 5. Có 7 thẻ như hình dưới đây. Đặt úp các thẻ xuống và lật ngẫu nhiên một thẻ. Hỏi thẻ được lật lên có thể có những khả năng nào về loại quả in trên thẻ?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
- Có thể lật được thẻ quả ổi.
- Có thể lật được thẻ quả táo.
- Có thể lật được thẻ quả dâu.
Bài 6. Cô Thảo kiểm đếm số lượng hoa hồng (theo màu) trong cửa hàng và được kết quả như sau:
a) Hoàn thành bảng sau:
Số lượng mỗi loại hoa hồng
Loại hoa hồng |
Hồng đỏ |
Hồng trắng |
Hồng vàng |
Hồng cam |
Số lượng (bông) |
|
|
|
|
b) Đọc bảng thống kê ở ý a và trả lời các câu hỏi:
- Loại hoa hồng nào có số lượng nhiều nhất?
..................................................................................................................................
- Những loại hoa hồng nào có số lượng bằng nhau?
..................................................................................................................................
- Hoa hồng vàng ít hơn hoa hồng đỏ bao nhiêu bông?
..................................................................................................................................
– Cửa hàng của cô Thảo có tất cả bao nhiêu bông hoa hồng?
..................................................................................................................................
Lời giải
a) Hoàn thành bảng sau:
Số lượng mỗi loại hoa hồng
Loại hoa hồng |
Hồng đỏ |
Hồng trắng |
Hồng vàng |
Hồng cam |
Số lượng (bông) |
38 |
22 |
31 |
22 |
b) Đọc bảng thống kê ở ý a và trả lời các câu hỏi:
- Loại hoa hồng có số lượng nhiều nhất:
So sánh số lượng các loại hoa hồng: 22 < 31 < 38
Vậy Hoa hồng đỏ có số lượng nhiều nhất.
- Những loại hoa hồng có số lượng bằng nhau:
Hoa hồng trắng và hồng cam đều có số lượng là 22. Vậy hoa hồng trắng và hoa hồng cam có số lượng bằng nhau.
- Hoa hồng vàng ít hơn hoa hồng đỏ số bông là: 38 – 31 = 7 (bông)
– Cửa hàng của cô Thảo có tất cả số bông hoa hồng là:
38 + 22 + 31 + 22 = 113 (bông)
Đáp số: 113 bông hoa
Bài 7. Một cửa hàng bánh Pizza kiểm đếm số lượng các loại bánh đã bán trong ngày (theo đơn vị chiếc).
a) Đọc bảng kiểm đếm trên và hoàn thành bảng sau:
Số lượng mỗi loại bánh pizza đã bán
Loại bánh pizza |
Bò băm |
Hải sản |
Xúc xích nấm |
Thịt xông khói |
Số lượng |
|
|
|
|
b) Đọc bảng thống kê ở ý a; đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:
– Bánh pizza xúc xích nấm bán được nhiều nhất. ......
– Cửa hàng đã bán được 16 chiếc bánh pizza thịt xông khói. ......
– Số bánh pizza bò băm bán được gấp đôi số bánh pizza hải sản. ......
– Bánh pizza thịt xông khói bán được nhiều hơn pizza hải sản là 4 chiếc. ......
– Tổng số bánh pizza xúc xích nấm và bò băm đã bán là 23 chiếc. ......
Lời giải
a) Đọc bảng kiểm đếm trên và hoàn thành bảng sau:
Số lượng mỗi loại bánh pizza đã bán
Loại bánh pizza |
Bò băm |
Hải sản |
Xúc xích nấm |
Thịt xông khói |
Số lượng |
16 |
8 |
17 |
12 |
b) Đọc bảng thống kê ở ý a; đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:
– Bánh pizza xúc xích nấm bán được nhiều nhất. Đ
– Cửa hàng đã bán được 16 chiếc bánh pizza thịt xông khói. S
– Số bánh pizza bò băm bán được gấp đôi số bánh pizza hải sản. Đ
– Bánh pizza thịt xông khói bán được nhiều hơn pizza hải sản là 4 chiếc. Đ
– Tổng số bánh pizza xúc xích nấm và bò băm đã bán là 23 chiếc. S
Giải thích
b)
– So sánh số lượng pizza: 8 < 12 < 16 < 17. Vậy bánh pizza xúc xích nấm bán được nhiều nhất.
– Cửa hàng đã bán được 12 chiếc bánh pizza thịt xông khói.
– Số bánh pizza bò băm bán được gấp số bánh pizza hải sản số lần là: 16 : 8 = 2 (lần)
– Bánh pizza thịt xông khói bán được nhiều hơn pizza hải sản là: 12 – 8 = 4 (chiếc)
– Tổng số bánh pizza xúc xích nấm và bò băm đã bán là: 16 + 17 = 33 (chiếc)
Bài 8. a) Quan sát biểu đồ tranh sau và trả lời các câu hỏi:
Số suất gà đã bán trong buổi chiều của một cửa hàng
– Cửa hàng đã bán được bao nhiêu suất đùi gà nướng?
........................................................................................................................................
– Món ăn nào đã bán được 4 suất?
........................................................................................................................................
– Món ăn nào đã bán được nhiều suất nhất?
........................................................................................................................................
– Cửa hàng đã bán được tất cả bao nhiêu suất đùi gà nướng và đùi gà sốt cay?
........................................................................................................................................
b) Bảng bên cho biết giá của các món ăn. Bạn Lan được mẹ cho 100 000 đồng. Bạn Lan mua 1 suất đùi gà sốt cay và 1 suất cánh gà chiên giòn. Hỏi sau khi thanh toán bạn Lan còn lại bao nhiêu tiền?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
c) Nếu em có 100 000 đồng thì em sẽ mua những món ăn nào để khi thanh toán người bán hàng không phải trả lại tiền?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lời giải
a)
– Cửa hàng đã bán được 5 suất đùi gà nướng.
– Món ăn đã bán được 4 suất là: đùi gà chiên giòn.
– Món ăn đã bán được nhiều suất nhất là: cánh gà chiên giòn.
– Cửa hàng đã bán được tất cả số suất đùi gà nướng và đùi gà sốt cay là:
5 + 6 = 11 (suất)
b)
Bài giải
Bạn Lan mua hết số tiền là:
36 000 + 34 000 = 70 000 (đồng)
Bạn Lan còn lại số tiền là:
100 000 – 70 000 = 30 000 (đồng)
Đáp số: 30 000 đồng
c) Nếu em có 100 000 đồng thì em sẽ mua những món ăn có tổng số tiền là 100 000 để khi thanh toán người bán hàng không phải trả lại tiền.
Ta có: 51 000 + 49 000 = 100 000
Vậy em sẽ mua đùi gà nướng và đùi gà chiên giòn.
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 9. a) Em hãy hỏi cân nặng của các bạn trong nhóm học tập của mình và ghi vào bảng sau:
Cân nặng của các bạn trong nhóm
Tên bạn |
|
|
|
|
Cân nặng (kg) |
|
|
|
|
b) Đọc bảng thống kê ở ý a và trả lời các câu hỏi:
– Bạn nào có cân nặng ít nhất?
........................................................................................................................................
– Bạn nào trong nhóm có cân nặng bằng em?
........................................................................................................................................
– Viết tên của các bạn theo thứ tự có cân nặng tăng dần.
........................................................................................................................................
Lời giải
a) Em hãy hỏi cân nặng của các bạn trong nhóm học tập của mình và ghi vào bảng sau:
Cân nặng của các bạn trong nhóm
Tên bạn |
Lan |
Hoa |
Mai |
Cúc |
Cân nặng (kg) |
25 kg |
22 kg |
27 kg |
26 kg |
b) Đọc bảng thống kê ở ý a và trả lời các câu hỏi:
– Bạn có cân nặng ít nhất:
So sánh cân nặng của các bạn: 22 < 25 < 26 < 27.
Vậy bạn Hoa có cân nặng ít nhất.
– Bạn Lan trong nhóm có cân nặng bằng em.
– Viết tên của các bạn theo thứ tự có cân nặng tăng dần: Hoa, Lan, Cúc, Mai.
Bài 10. Dưới đây là sức chứa của một số sân vận động trên toàn quốc:
a) Sắp xếp tên các sân vận động đã cho theo thứ tự tăng dần về sức chứa.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b) Trong các sân vận động trên, sân vận động có sức chứa lớn nhất nhiều hơn sân vận động có sức chứa ít nhất là bao nhiêu người?
........................................................................................................................................
Lời giải
a) Sắp xếp tên các sân vận động đã cho theo thứ tự tăng dần về sức chứa:
So sánh sức chứa của các sân vận động: 20 000 < 22 500 < 25 000 < 28 000
Vậy các sân vận động sắp xếp theo thứ tự có sức chứa tăng dần là:
Xuân Hòa, Hàng Đẫy, Thống nhất, Lạch Tray.
b) Trong các sân vận động trên, sân vận động có sức chứa lớn nhất nhiều hơn sân vận động có sức chứa ít nhất là:
28 000 – 20 000 = 6 000 (người)
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.