Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 15 (trang 61, 62, 63, 64, 65)

Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 15 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số trang 61, 62, 63, 64, 65 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 15 (trang 61, 62, 63, 64, 65)

Quảng cáo

A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ

1. Tính rồi viết kết quả:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 15 (trang 61, 62, 63, 64, 65)

Lời giải

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 15 (trang 61, 62, 63, 64, 65)

Bài 2. Đặt tính rồi tính và viết kết quả:

a) 396 : 3

................................

................................

................................

................................

................................

................................

................................

b) 647 : 2

................................

................................

................................

................................

................................

................................

................................

c) 843 : 4

................................

................................

................................

................................

................................

................................

................................

Quảng cáo

Lời giải

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 15 (trang 61, 62, 63, 64, 65)

Bài 3. Đánh dấu ✓ vào ô trống thích hợp:

 

Đúng

Sai

325 + 516; 872 – 409; 114 × 3; 560 : 8 là các biểu thức.

345 > 290; 789 < 700 + 90 là các biểu thức.

Giá trị của biểu thức 456 + 318 là 764.

Giá trị của biểu thức 931 – 518 là 413.

Giá trị của biểu thức 117 × 5 là 585.

Giá trị của biểu thức 428 : 4 là 17.

Lời giải

 

Đúng

Sai

325 + 516; 872 – 409; 114 × 3; 560 : 8 là các biểu thức.

345 > 290; 789 < 700 + 90 là các biểu thức.

Giá trị của biểu thức 456 + 318 là 764.

Giá trị của biểu thức 931 – 518 là 413.

Giá trị của biểu thức 117 × 5 là 585.

Giá trị của biểu thức 428 : 4 là 17.

Giải thích

345 > 290; 789 < 700 + 90 chứa dấu >; < nên không phải là biểu thức.

456 + 318 = 774

931 – 518 = 395

117 × 5 = 585

428 : 4 = 107

Quảng cáo

Bài 4. Nối mỗi biểu thức với kết quả đúng:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 15 (trang 61, 62, 63, 64, 65)

Lời giải

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 15 (trang 61, 62, 63, 64, 65)

Giải thích

11 × 6 : 2 = 66 : 2 = 33

219 + 363 + 408 = 582 + 408 = 990

101 × 2 × 4 = 202 × 4 = 808

905 – 224 – 468 = 681 – 468 = 213

84 : 2 : 2 = 42 : 2 = 21

570 + 206 – 627 = 776 – 627 = 149

369 : 3 × 2 = 123 × 2 = 246

859 – 764 + 102 = 95 + 102 = 197

B. KẾT NỐI

Bài 5. a) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Quảng cáo

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 15 (trang 61, 62, 63, 64, 65)

Lời giải

a) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 15 (trang 61, 62, 63, 64, 65)

b) Sửa lại các phép tính đã thực hiện sai ở trên cho đúng:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 15 (trang 61, 62, 63, 64, 65)

Bài 6. Đặt tính rồi tính (theo mẫu):

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 15 (trang 61, 62, 63, 64, 65)

Lời giải

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 15 (trang 61, 62, 63, 64, 65)

Bài 7. Tính giá trị của biểu thức:

a) 378 – 27 × 9

= .............................................

= .............................................

b) 251 + 243 × 3

= ..........................................

= ..........................................

c) 709 + 224 : 8

= ............................................

= ...........................................

d) 421 – 35 : 5

= ..........................................

= .........................................

Lời giải

a) 378 – 27 × 9

= 378 – 243

= 135

b) 251 + 243 × 3

= 251 + 729

= 980

c) 709 + 224 : 8

= 709 + 28

= 737

d) 421 – 35 : 5

= 421 – 7

= 414

Bài 8. Người nhân viên tiệm bánh cần xếp 484 cái bánh trung thu vào các hộp như nhau, mỗi hộp đựng được 4 cái. Hỏi cần bao nhiêu chiếc hộp như thế để đựng hết số bánh trung thu đó?

Bài giải

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải

Để đựng hết số bánh trung thu cần số hộp là:

484 : 4 = 121 (chiếc)

Đáp số: 121 chiếc hộp

Bài 9. Năm nay An 8 tuổi, cô Minh 40 tuổi. Hỏi năm nay, tuổi của cô Minh gấp mấy lần tuổi của An?

Bài giải

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải

Năm nay, tuổi của cô Minh gấp tuổi của An số lần là:

40 : 8 = 5 (lần)

Đáp số: 5 lần

C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN

Bài 10. Một cửa hàng cần đóng nước khoáng vào các can 5 l từ một thùng đựng 559 l. Hỏi cửa hàng cần ít nhất bao nhiêu can 5 l để chứa hết số nước khoáng có trong thùng?

Bài giải

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải

Cửa hàng cần số can để chứa hết nước khoáng là:

559 : 5 = 111 (can) (dư 4 lít)

Do dư 4 lít nên phải cần thêm 1 can để đựng.

Vậy số can ít nhất phải cần là:

111 + 1 = 112 (can)

Đáp số: 112 can

Bài 11. Một trường tiểu học có 9 lớp, mỗi lớp học có 21 học sinh, cứ 2 học sinh thì ngồi vừa đủ một bàn.

a) Hỏi mỗi lớp học cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế?

b) Một doanh nghiệp hỗ trợ cho nhà trường 99 cái bàn học sinh như trên để xếp vào 9 lớp học. Hỏi mỗi lớp có đủ bàn học cho học sinh hay không?

Bài giải

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải

a)

Ta có:

21 : 2 = 10 (dư 1)

Vậy mỗi lớp cần số bàn học là:

10 + 1 = 11 (cái)

Đáp số: 11 cái bàn học

b)

Số bàn học đủ cho cả 9 lớp là:

11 × 9 = 99 (cái)

So sánh: 99 = 99

Vậy mỗi lớp có đủ số bàn học.

Bài 12. Mẹ mua về 3 gói bánh như nhau và 1 gói kẹo, tất cả cân nặng 1 kg. Biết một gói kẹo cân nặng 430 g. Hỏi mỗi gói bánh như thế cân nặng bao nhiêu gam?

Bài giải

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Lời giải

Đổi: 1 kg = 1 000 g

3 gói bánh cân nặng số gam là:

1 000 – 430 = 570 (g)

Mỗi gói bánh cân nặng số gam là:

570 : 3 = 190 (g)

Đáp số: 190 gam

Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác