Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 5 (trang 18, 19, 20, 21)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 5 Bảng nhân 7, bảng chia 7 (tiếp theo). Bảng nhân 8, bảng chia 8. Bảng nhân 9, bảng chia 9 trang 18, 19, 20, 21 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 3.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 18 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 18 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 19 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 19 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 19 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 19 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 20 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 20 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 20 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 20 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 20, 21 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 trang 21 Bài 12
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 Tuần 5 (trang 18, 19, 20, 21)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1.
a) Tính nhẩm:
b) Tính:
8 kg × 7 = . . . . 49 g : 7 = . . . . |
4 m × 7 = . . . . 56 l : 7 = . . . . |
3 dm × 7 = . . . . 63 cm : 7 = . . . . |
Lời giải
a) Tính nhẩm:
b) Tính:
8 kg × 7 = 56 kg 49 g : 7 = 7 g |
4 m × 7 = 28 m 56 l : 7 = 8 l |
3 dm × 7 = 21 dm 63 cm : 7 = 9 cm |
Bài 2. Tính nhẩm:
a)
8 × 2 = . . . . . 8 × 4 = . . . . . |
8 × 3 = . . . . . 8 × 5 = . . . . . |
8 × 8 = . . . . . 8 × 9 = . . . . . |
8 × 1 = . . . . . 8 × 6 = . . . . . |
8 × 7 = . . . . . 8 × 10 = . . . . . |
b)
16 : 8 = . . . . . 24 : 8 = . . . . . 8 : 8 = . . . . . |
40 : 8 = . . . . . 32 : 8 = . . . . . 48 : 8 = . . . . . |
56 : 8 = . . . . . 72 : 8 = . . . . . 80 : 8 = . . . . . |
Lời giải
a)
8 × 2 = 16 8 × 4 = 32 |
8 × 3 = 24 8 × 5 = 40 |
8 × 8 = 64 8 × 9 = 72 |
8 × 1 = 8 8 × 6 = 48 |
8 × 7 = 56 8 × 10 = 80 |
b)
16 : 8 = 2 24 : 8 = 3 8 : 8 = 1 |
40 : 8 = 5 32 : 8 = 4 48 : 8 = 6 |
56 : 8 = 7 72 : 8 = 9 80 : 8 = 10 |
Bài 3. Tính nhẩm:
a)
9 × 2 = . . . . . 9 × 4 = . . . . . |
9 × 3 = . . . . . 9 × 5 = . . . . . |
9 × 8 = . . . . . 9 × 9 = . . . . . |
9 × 1 = . . . . . 9 × 6 = . . . . . |
9 × 7 = . . . . . 9 × 10 = . . . . . |
b)
18 : 9 = . . . . . 27 : 9 = . . . . . 9 : 9 = . . . . . |
36 : 9 = . . . . . 45 : 9 = . . . . . 90 : 9 = . . . . . |
72 : 9 = . . . . . 54 : 9 = . . . . . 81 : 9 = . . . . . |
Lời giải
a)
9 × 2 = 18 9 × 4 = 36 |
9 × 3 = 27 9 × 5 = 45 |
9 × 8 = 72 9 × 9 = 81 |
9 × 1 = 9 9 × 6 = 54 |
9 × 7 = 63 9 × 10 = 90 |
b)
18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 9 : 9 = 1 |
36 : 9 = 4 45 : 9 = 5 90 : 9 = 10 |
72 : 9 = 8 54 : 9 = 6 81 : 9 = 9 |
Bài 4. Quan sát hình bên rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Mỗi cành có . . . . chiếc lá.
7 cành có: . . . . × . . . . = . . . . (chiếc lá)
8 cành có: . . . . × . . . . = . . . . (chiếc lá)
9 cành có: . . . . × . . . . = . . . . (chiếc lá)
Lời giải
Mỗi cành có 8 chiếc lá.
7 cành có: 8 × 7 = 56 (chiếc lá)
8 cành có: 8 × 8 = 64 (chiếc lá)
9 cành có: 8 × 9 = 72 (chiếc lá)
B. KẾT NỐI
Bài 5. Viết phép tính thích hợp (theo mẫu):
Lời giải
Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Có 42 quả bóng. Nếu:
– Xếp đều vào 7 giỏ, mỗi giỏ có số quả bóng là: . . . . . . : . . . . . . = . . . . . . (quả).
– Xếp vào mỗi giỏ 7 quả, thì cần số giỏ là: . . . . . . : . . . . . . = . . . . . . (giỏ).
Lời giải
– Xếp đều vào 7 giỏ, mỗi giỏ có số quả bóng là: 42 : 7 = 6 (quả).
– Xếp vào mỗi giỏ 7 quả, thì cần số giỏ là: 42 : 7 = 6 (giỏ).
Bài 7. Quan sát hình vẽ, viết số và phép tính thích hợp vào chỗ chấm:
a) Mỗi hàng có . . . . ô vuông, có . . . . hàng.
Số ô vuông có trong hình chữ nhật là:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (ô vuông).
b) Mỗi cột có . . . . ô vuông, có . . . . cột.
Số ô vuông có trong hình chữ nhật là:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (ô vuông).
Lời giải
a) Mỗi hàng có 9 ô vuông, có 5 hàng.
Số ô vuông có trong hình chữ nhật là:
9 × 5 = 45 (ô vuông).
b) Mỗi cột có 5 ô vuông, có 9 cột.
Số ô vuông có trong hình chữ nhật là:
5 × 9 = 45 (ô vuông).
Bài 8. Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
4 tuần lễ có số ngày là:
7 × 4 = 28 (ngày)
Đáp số: 28 ngày
Bài 9. Một tấm vải gấm dài 56 m được cắt thành 7 mảnh dài bằng nhau. Hỏi mỗi mảnh dài bao nhiêu mét?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Mỗi mảnh dài số mét là:
56 : 7 = 8 (m)
Đáp số: 8 m
Bài 10. Mẹ xếp 72 chiếc bánh vào các đĩa, mỗi đĩa có 9 chiếc bánh. Hỏi cần có bao nhiêu chiếc đĩa để xếp hết số bánh đó?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Cần số chiếc đĩa để xếp bánh là:
72 : 9 = 8 (chiếc)
Đáp số: 8 chiếc đĩa
Bài 11. Giải bóng đá vô địch thế giới có tất cả 32 đội bóng tham gia, được chia đều vào 8 bảng thi đấu. Hỏi mỗi bảng có bao nhiêu đội bóng?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Mỗi bẩng có số đội là:
32 : 8 = 4 (đội)
Đáp số: 4 đội
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 12. a) Một phòng chiếu phim có 10 hàng ghế như hình vẽ dưới đây. Viết phép tính tìm tất cả số ghế trong phòng:
b) Khoanh đủ số chấm biểu diễn phép nhân 8 × 5 theo hai cách:
Lời giải
a) 8 × 10 = 80
b)
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.