200 câu trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 4: Phân bào có đáp án
Chương 4: Phân bào
Để học tốt Sinh học lớp 10, dưới đây là mục lục các bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 4.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 4 năm 2021
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án năm 2021 mới nhất
Bộ 200 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 4
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Ôn tập chương 4
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 có đáp án năm 2021
A/ Chu kì tế bào
Câu 1: Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là :
A. Quá trình phân bào
B. Chu kỳ tế bào
C. Phát triển tế bào
D. Phân chia tế bào
Lời giải:
Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là chu kỳ tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng:
A. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
B. Thời gian kì trung gian
C. Thời gian của quá trình nguyên phân
D. Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân
Lời giải:
Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào gọi là
A. Chu kì tế bào
B. Phân chia tế bào
C. Phân cắt tế bào
D. Phân đôi tế bào
Lời giải:
Khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào gọi là chu kì tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân bào.
C. Trong chu kỳ tế bào có sự biến đổi hình thái và số lượng NST.
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau
Lời giải:
Chu kì tế bào của các tế bào trong một cơ thể là khác nhau về tốc độ, thời gian chu kỳ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần giảm bào
B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân bào
C. Trong chu kỳ tế bào không có sự biến đổi hình thái và số lượng NST.
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau
Lời giải:
Phát biểu đúng B: Chu kì tế bào gồm kì trung gian (chiếm phần lớn thời gian của chu kì) và quá trình nguyên phân.
A sai, Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
C sai, Trong chu kỳ tế bào có sự biến đổi hình thái và số lượng NST.
D sai, Chu kì tế bào của các tế bào trong một cơ thể là khác nhau về tốc độ, thời gian chu kỳ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Chu kỳ tế bào nào ở người có thời gian ngắn nhất
A. Tế bào ruột
B. Tế bào gan
C. Tế bào phôi
D. Tế bào cơ
Lời giải:
Tế bào phôi có chu kỳ tế bào ngắn nhất, ở giai đoạn phôi, tế bào phôi người 20 phút phân chia 1 lần.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Tế bào nào ở người có chu kỳ ngắn nhất trong các tế bào dưới đây?
A. Tế bào thần kinh
B. Tế bào phôi
C. Tế bào sinh dục
D. Tế bào giao tử
Lời giải:
Tế bào phôi có chu kỳ tế bào ngắn nhất, ở giai đoạn phôi, tế bào phôi người 20 phút phân chia 1 lần.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự
A. G1, G2, S, nguyên phân.
B. G1, S, G2, nguyên phân .
C. S, G1, G2, nguyên phân.
D. G2, G1, S, nguyên phân.
Lời giải:
Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự G1, S, G2, nguyên phân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Trong 1 chu kỳ tế bào, kỳ trung gian được chia làm :
A. 1 pha
B. 3 pha
C. 2 pha
D. 4 pha
Lời giải:
Chu kì tế bào gồm kì trung gian (chiếm phần lớn thời gian của chu kì gồm: các pha theo trình tự G1, S, G2) và quá trình nguyên phân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Thứ tự lần lượt trước - sau của tiến trình 3 pha ở kỳ trung gian trong một chu kỳ tế bào là:
A. G1, S, G2
B. G2, G2, S
C. S, G2, G1
D. S, G1, G2
Lời giải:
Thứ tự các pha là: G1 ; S ; G2
Đáp án cần chọn là: A
B/ Nguyên phân
Câu 1: Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào dưới đây ?
A. Tế bào hợp tử
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào sinh dục sơ khai
D. Tất cả các phương án đưa ra
Lời giải:
Nguyên phân xảy ra ở cả tế bào hợp tử, sinh dưỡng và sinh dục sơ khai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở loại tế bào:
A. Vi khuẩn và vi rút.
B. Tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng.
C. Giao tử.
D. Tế bào sinh dưỡng.
Lời giải:
Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Loại tế bào nào KHÔNG xảy ra quá trình nguyên phân?
A. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử.
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Tế bào sinh giao tử
D. Tế bào sinh dục sơ khai.
Lời giải:
Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử có xảy ra quá trình nguyên phân còn tế bào sinh giao tử tham gia giảm phân hình thành giao tử.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào vi khuẩn
B. Tế bào thực vật
C. Tế bào động vật
D. Tế bào nấm
Lời giải:
Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở tế bào vi khuẩn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào trải qua mấy giai đoạn (kì) ?
A. 3 giai đoạn
B. 4 giai đoạn
C. 2 giai đoạn
D. 5 giai đoạn
Lời giải:
Nguyên phân gồm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Quá trình phân chia nhân trong một chu kỳ nguyên phân bao gồm
A. Một kỳ
B. Ba kỳ
C. Hai kỳ
D. Bốn kỳ
Lời giải:
Nguyên phân gồm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?
A. Kỳ đầu, kỳ sau, kỳ cuối, kỳ giữa.
B. Kỳ sau, kỳ giữa, kỳ đầu, kỳ cuối.
C. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
D. Kỳ giữa, kỳ sau, kỳ đầu, kỳ cuối.
Lời giải:
Trật tự các kỳ trong nguyên phân là: Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây ?
A. Kì trung gian
B. Kì giữa
C. Kì đầu
D. Kì cuối
Lời giải:
Quá trình nguyên phân không bao gồm kì trung gian.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Kì trung gian không thuộc quá trình nguyên phân có hoạt động nào xảy ra?
A. Sinh tổng hợp các chất
B. Nhân đôi NST
C. Hình thành thoi vô sắc
D. Cả A và B
Lời giải:
Quá trình nguyên phân không bao gồm kì trung gian (sinh tổng hợp các chất, nhân đôi NST).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Ở kì đầu của nguyên phân không xảy ra sự kiện nào dưới đây ?
A. Màng nhân dần tiêu biến
B. NST dần co xoắn
C. Các nhiễm sắc tử tách nhau và di chuyển về 2 cực của tế bào
D. Thoi phân bào dần xuất hiện
Lời giải:
Ở kì đầu của nguyên phân các nhiễm sắc tử không tách nhau và di chuyển về 2 cực của tế bào
Đáp án cần chọn là: C
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 có đáp án năm 2021
A/ Giảm phân
Câu 1: Quá trình giảm phân xảy ra ở
A. Tế bào sinh dục chín
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Hợp tử.
D. Giao tử.
Lời giải:
Quá trình giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín, giảm phân tạo ra các giao tử.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Giảm phân là hình thức phân bào phổ biến của:
A. Tế bào sinh dưỡng.
B. Tế bào sinh dục chín.
C. Hợp tử.
D. A và C đều đúng.
Lời giải:
Giảm phân là hình thức phân bào phổ biến của tế bào sinh dục chín.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dục chín
B. Giao tử
C. Tế bào sinh dưỡng
D. Tế bào xôma
Lời giải:
Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Trong giảm phân I, NST kép tồn tại ở
A. Kì trung gian.
B. Kì đầu.
C. Kì sau.
D. Tất cả các kì.
Lời giải:
Trong GP I các NST đều tồn tại ở trạng thái kép :
Kỳ đầu I : NST kép co xoắn
Kỳ giữa I: Các NST xếp 2 hàng ở MPXĐ
Kỳ sau I: Các cặp NST kép tách nhau về 2 cực của tế bào
Kỳ cuối I: Các NST kép giãn xoắn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG đúng đối với kì cuối I của giảm phân?
A. Có hai tế bào con
B. Các NST ở dạng sợi kép
C. Các tế bào con có số lượng NST bằng một nửa tế bào gốc
D. Không có trường hợp náo cả
Lời giải:
Các phát biểu A, B, C đều đúng trong kỳ cuối của giảm phân I
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Trong giảm phân II, NST kép tồn tại ở
A. Kì giữa.
B. Kì sau.
C. Kì cuối.
D. Tất cả các kì trên.
Lời giải:
Trong GP II, NST kép tồn tại ở kỳ đầu và kỳ giữa, đến kỳ sau và kỳ cuối các NST đã tách thành các NST đơn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây của giảm phân chỉ xảy ra ở lần phân chia thứ hai?
A. Tiếp hợp và trao đổi chéo
B. Các NST kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo
C. Các NST kép tách tâm động
D. Thoi vô sắc hình thành
Lời giải:
Trong giảm phân, các NST kép tách tâm động chỉ xảy ra ở lần giảm phân chia thứ hai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa
A. n NST đơn.
B. n NST kép.
C. 2n NST đơn.
D. 2n NST kép.
Lời giải:
Kết quả của GP I là tạo ra 2 tế bào mỗi tế bào có n NST kép vì ở kỳ giữa I các NST kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái:
A. Đơn, dãn xoắn
B. Kép, dãn xoắn
C. Đơn co xoắn
D. Kép, co xoắn
Lời giải:
Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái kép và dãn xoắn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là
A. Tăng gấp đôi.
B. Bằng.
C. Giảm một nửa.
D. Ít hơn một vài cặp.
Lời giải:
Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn
Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST giảm một nửa
Đáp án cần chọn là: C
B/ Các dạng bài tập về quá trình giảm phân
Câu 1: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài là 2n=40. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là:
A. 5
B. 10
C. 15
D. 20
Lời giải:
Vậy 5 tế bào sinh dục giảm phân cho 20 tinh trùng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Có 3 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân.. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là:
A. 3
B. 12
C. 6
D. 9
Lời giải:
Vậy 3 tế bào sinh dục giảm phân cho 12 tinh trùng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Có 15 tế bào sinh dục đực chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài là 2n=40. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là:
A. 15
B. 80
C. 40
D. 60
Lời giải:
Một tế bào sinh dục đực chín giảm phân cho 4 tế bào con
15 tế bào sinh dục đực chín giảm phân cho 60 tế bào con
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là
A. 16
B. 32
C. 64
D. 128
Lời giải:
Số tế bào sinh tinh là 512:4 = 128
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 128 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là
A. 16
B. 32
C. 64
D. 128
Lời giải:
Số tế bào sinh tinh là 128:4 = 32
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Có 2 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số trứng tạo thành là
A. 4
B. 8
C. 6
D. 2
Lời giải:
Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng = 2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Từ 20 tế bào sinh trứng giảm phân sẽ có:
A. 40 thể định hướng
B. 20 thể định hướng
C. 80 trứng.
D. 20 trứng.
Lời giải:
Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng = 20
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Có 3 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là
A. 12
B. 9
C. 3
D. 1
Lời giải:
- Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng × 3 = 3 × 3 = 9
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Có 5 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là
A. 12
B. 5
C. 10
D. 15
Lời giải:
Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng × 3 = 5 × 3 = 15
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Sau một đợt giảm phân của 16 tế bào sinh trứng, người ta thấy có tất cả 1872 NST bị tiêu biến trong các thể định hướng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Bộ NST lưỡng bội (2n) của loài và số hợp tử tạo ra là:
A. 2n = 78 và 8 hợp tử.
B. 2n = 78 và 4 hợp tử.
C. 2n = 156 và 8 hợp tử.
D. 2n = 8 và 8 hợp tử
Lời giải:
Số thể cực được tạo thành sau giảm phân là 16× 3 = 48 thể cực
Bộ NST (2n) của loài là: 2 × 1872 : 48 = 78 NST
16 tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo 16 trứng
Số hợp tử được tạo ra là: 16 × 50% = 8 hợp tử
Đáp án cần chọn là: A
Tham khảo các bài Sinh 10 Sinh học tế bào khác:
- Bài tập trắc nghiệm Chương 1
- Bài tập trắc nghiệm Chương 2
- Bài tập trắc nghiệm Chương 3
- Bài tập trắc nghiệm Chương 4
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều